Bạn có bao giờ tò mò về “cuộc chiến” vào lớp 10 của các anh chị thế hệ 8x, 9x đời đầu không? Điểm chuẩn các trường THPT công lập hot nhất Hà Nội ngày ấy ra sao nhỉ? Hãy cùng Thông Tin Tuyển Sinh 247 “lội ngược dòng thời gian”, khám phá lại bảng vàng điểm chuẩn vào lớp 10 năm học 2010-2011 nhé. Dù đã hơn một thập kỷ trôi qua, những con số này vẫn là một phần ký ức đáng nhớ và là nguồn tham khảo thú vị đấy!
Những Ngôi Sao Sáng Nhất: Top Trường THPT Với Điểm Chuẩn “Đỉnh Của Chóp” Năm 2010-2011
Năm học 2010-2011, cuộc đua vào các trường THPT top đầu Hà Nội vẫn luôn nóng bỏng. Cùng điểm mặt những cái tên “gây bão” với mức điểm chuẩn ngất ngưởng nhé!
- THPT Chu Văn An: Vẫn giữ vững vị thế “anh cả” với mức điểm chuẩn cao nhất là 56,0 điểm. Riêng lớp Tiếng Nhật, điểm trúng tuyển cũng ở mức ấn tượng là 50,5 điểm. Thật đáng nể phải không nào?
- THPT Thăng Long, THPT Kim Liên, THPT Yên Hoà: Ba ngôi trường này cùng chia sẻ vị trí á quân với mức điểm chuẩn 53,5 điểm. Đây đều là những cái tên mà sĩ tử nào cũng ao ước.
- THPT Phan Đình Phùng, THPT Lê Quý Đôn – Đống Đa: Theo sát nút với 53,0 điểm, cho thấy sức hút không hề nhỏ của những ngôi trường giàu truyền thống này.
- THPT Việt Đức, THPT Nhân Chính: Cũng không kém cạnh với điểm chuẩn lần lượt là 52,5 điểm. Đặc biệt, lớp Tiếng Nhật của THPT Việt Đức có điểm là 37,0 điểm.
Đây thực sự là những con số biết nói, phản ánh sự cạnh tranh khốc liệt để giành một suất vào các trường THPT hàng đầu Thủ đô thời điểm đó. Bạn có thấy “choáng” không?
“Săn” Điểm Chuẩn Khắp Nẻo Hà Nội: Từ Nội Thành Đến Vùng Ven Năm 2010-2011
Không chỉ các trường top, điểm chuẩn của các trường THPT khác trên địa bàn Hà Nội năm học 2010-2011 cũng vô cùng đa dạng, phản ánh bức tranh giáo dục sôi động của Thủ đô. Cùng xem nhé!
Khu Vực Nội Thành: Sức Nóng Chưa Bao Giờ Giảm
Tại các quận trung tâm, cuộc đua vẫn luôn gay cấn:
- Quận Ba Đình: Ngoài THPT Phan Đình Phùng (53,0), còn có THPT Phạm Hồng Thái (48,5) và THPT Nguyễn Trãi – Ba Đình (48,0).
- Quận Hoàn Kiếm: THPT Trần Phú – Hoàn Kiếm cũng “hot” không kém với 52,0 điểm.
- Quận Hai Bà Trưng: THPT Trần Nhân Tông (51,5, Tiếng Pháp: 44,0) và THPT Đoàn Kết – Hai Bà Trưng (49,5) là những lựa chọn chất lượng.
- Quận Đống Đa: Bên cạnh THPT Lê Quý Đôn – Đống Đa (53,0) và THPT Kim Liên (53,5), còn có THPT Quang Trung-Đống Đa (47,5) và THPT Đống Đa (47,0).
- Quận Cầu Giấy & Thanh Xuân: THPT Yên Hoà (53,5), THPT Nhân Chính (52,5), THPT Cầu Giấy (48,5) và THPT Trần Hưng Đạo-Thanh Xuân (44,0, NV3 toàn thành phố: 46,0) cũng là những điểm đến mơ ước.
Vùng Ven Và Các Huyện: Cơ Hội Nào Cho Teen?
Điểm chuẩn ở các khu vực này có phần “dễ thở” hơn, nhưng vẫn có những trường nổi bật:
- Long Biên: THPT Nguyễn Gia Thiều (49,0), THPT Cao Bá Quát – Gia Lâm (47,5).
- Hà Đông: THPT Lê Quý Đôn – Hà Đông (50,5), THPT Quang Trung – Hà Đông (42,0).
- Sơn Tây: THPT Sơn Tây gây ấn tượng với 50,0 điểm (Tiếng Pháp: 27,5).
- Các huyện khác: Nhiều trường như THPT Ngọc Hồi (46,0), THPT Liên Hà (48,0), THPT Quốc Oai (43,5), THPT Thạch Thất (43,0), THPT Mỹ Đức A (42,5) cũng có mức điểm khá tốt.
Nhìn chung, mỗi khu vực đều có những ngôi trường chất lượng, phù hợp với năng lực và nguyện vọng của các bạn học sinh.
“Vé Vớt” Nguyện Vọng 3: Cánh Cửa Hy Vọng Năm Ấy
Đối với nhiều sĩ tử, nguyện vọng 3 (NV3) chính là “phao cứu sinh” quan trọng. Năm 2010-2011, không ít trường THPT đã dành chỉ tiêu cho NV3, mở ra thêm cơ hội cho các bạn học sinh. Ví dụ:
- THPT Tây Hồ: Tuyển NV3 khu vực 1, 2 với 46,5 điểm (NV1: 44,5).
- THPT Trần Hưng Đạo-Thanh Xuân: Tuyển NV3 toàn thành phố với 46,0 điểm (NV1: 44,0).
- THPT Hoàng Văn Thụ: Tuyển NV3 toàn thành phố với 46,0 điểm (NV1: 44,0).
- THPT Việt Nam – Ba Lan: Tuyển NV3 toàn thành phố với 45,0 điểm (NV1: 43,0).
- THPT Trương Định: Tuyển NV3 toàn thành phố với 43,0 điểm (NV1: 41,0).
Và còn nhiều trường khác nữa, cho thấy sự linh hoạt trong công tác tuyển sinh, giúp các em có thêm lựa chọn phù hợp.
Bảng Tổng Hợp Điểm Chuẩn Lớp 10 Hà Nội Năm Học 2010-2011 (Chi Tiết)
Để các bạn có cái nhìn toàn cảnh và tiện tra cứu, dưới đây là bảng điểm chuẩn chi tiết vào lớp 10 các trường THPT công lập tại Hà Nội năm học 2010-2011, dựa trên Quyết định số 6165/QĐ-SGD&ĐT ngày 13/07/2011. Cùng xem lại nhé!
Bảng tổng hợp điểm chuẩn lớp 10 Hà Nội năm 2010-2011 chi tiết
Số TT | Ngôi Trường Thân Yêu | Điểm Đỗ Chính Thức (NV1) | Những Lưu Ý Quan Trọng |
---|---|---|---|
1 | Chu Văn An | 56,0 | Tiếng Nhật: 50,5 |
2 | Phan Đình Phùng | 53,0 | |
3 | Phạm Hồng Thái | 48,5 | |
4 | Nguyễn Trãi – Ba Đình | 48,0 | |
5 | Tây Hồ | 44,5 | Tuyển NV3 khu vực 1, 2: 46,5 |
6 | Thăng Long | 53,5 | |
7 | Việt Đức | 52,5 | Tiếng Nhật: 37,0 |
8 | Trần Phú – Hoàn Kiếm | 52,0 | |
9 | Trần Nhân Tông | 51,5 | Tiếng Pháp: 44,0 |
10 | Đoàn Kết – Hai Bà Trưng | 49,5 | |
11 | Kim Liên | 53,5 | Tiếng Nhật: 40,5 |
12 | Yên Hoà | 53,5 | |
13 | Lê Quý Đôn – Đống Đa | 53,0 | |
14 | Nhân Chính | 52,5 | |
15 | Cầu Giấy | 48,5 | |
16 | Quang Trung-Đống Đa | 47,5 | |
17 | Đống Đa | 47,0 | |
18 | Trần Hưng Đạo-Thanh Xuân | 44,0 | Tuyển NV3 toàn thành phố: 46,0 |
19 | Ngọc Hồi | 46,0 | |
20 | Hoàng Văn Thụ | 44,0 | Tuyển NV3 toàn thành phố: 46,0 |
21 | Việt Nam – Ba Lan | 43,0 | Tuyển NV3 toàn thành phố: 45,0 |
22 | Trương Định | 41,0 | Tuyển NV3 toàn thành phố: 43,0 |
23 | Ngô Thì Nhậm | 39,0 | |
24 | Nguyễn Gia Thiều | 49,0 | |
25 | Cao Bá Quát – Gia Lâm | 47,5 | |
26 | Lý Thường Kiệt | 46,0 | |
27 | Yên Viên | 46,0 | |
28 | Dương Xá | 43,0 | |
29 | Nguyễn Văn Cừ | 42,0 | Tuyển NV3 khu vực 5: 44,0 |
30 | Liên Hà | 48,0 | |
31 | Vân Nội | 43,0 | |
32 | Mê Linh | 40,0 | |
33 | Đông Anh | 39,0 | |
34 | Cổ Loa | 39,0 | |
35 | Sóc Sơn | 38,0 | |
36 | Yên Lãng | 37,0 | |
37 | Bắc Thăng Long | 37,0 | Tuyển NV3 toàn thành phố: 39,0 |
38 | Đa Phúc | 36,5 | |
39 | Trung Giã | 35,5 | |
40 | Kim Anh | 34,0 | |
41 | Xuân Giang | 33,5 | |
42 | Tiền Phong | 31,5 | |
43 | Minh Phú | 29,0 | |
44 | Quang Minh | 27,0 | Tuyển NV3 toàn thành phố: 29,0 |
45 | Tiến Thịnh | 27,0 | |
46 | Tự Lập | 24,0 | Tuyển NV3 toàn thành phố: 26,0 |
47 | Nguyễn Thị Minh Khai | 51,0 | |
48 | Xuân Đỉnh | 47,0 | |
49 | Hoài Đức A | 42,0 | |
50 | Đan Phượng | 41,0 | |
51 | Thượng Cát | 40,0 | Tuyển NV3 khu vực 1, 2, 7: 42,0 |
52 | Trung Văn | 40,0 | Tuyển NV3 toàn thành phố: 42,0 |
53 | Hoài Đức B | 36,0 | |
54 | Tân Lập | 34,5 | |
55 | Vạn Xuân – Hoài Đức | 34,5 | |
56 | Đại Mỗ | 34,0 | Tuyển NV3 toàn thành phố: 36,0 |
57 | Hồng Thái | 32,0 | |
58 | Sơn Tây | 50,0 | Tiếng Pháp: 27,5 |
59 | Tùng Thiện | 40,0 | |
60 | Quảng Oai | 35,0 | |
61 | Ngô Quyền-Ba Vì | 34,5 | |
62 | Ngọc Tảo | 34,5 | |
63 | Phúc Thọ | 31,5 | |
64 | Ba Vì | 29,5 | |
65 | Vân Cốc | 28,0 | |
66 | Bất Bạt | 25,0 | |
67 | Xuân Khanh | 23,0 | Tuyển NV3 toàn thành phố: 25,0 |
68 | Quốc Oai | 43,5 | |
69 | Thạch Thất | 43,0 | |
70 | Phùng Khắc Khoan-Th. Thất | 38,5 | |
71 | Hai Bà Trưng-Thạch Thất | 35,0 | |
72 | Minh Khai | 33,5 | |
73 | Cao Bá Quát – Quốc Oai | 30,0 | |
74 | Bắc Lương Sơn | 28,0 | |
75 | Lê Quý Đôn – Hà Đông | 50,5 | |
76 | Quang Trung – Hà Đông | 42,0 | |
77 | Thanh Oai B | 41,0 | |
78 | Chương Mỹ A | 38,0 | |
79 | Xuân Mai | 35,0 | |
80 | Nguyễn Du – Thanh Oai | 32,5 | |
81 | Trần Hưng Đạo – Hà Đông | 32,0 | Tuyển NV3 toàn thành phố: 34,0 |
82 | Chúc Động | 30,5 | |
83 | Thanh Oai A | 29,0 | |
84 | Chương Mỹ B | 24,0 | Tuyển NV3 toàn thành phố: 26,0 |
85 | Thường Tín | 38,0 | |
86 | Phú Xuyên A | 36,5 | |
87 | Đồng Quan | 34,5 | |
88 | Phú Xuyên B | 31,0 | |
89 | Tô Hiệu – Thường Tín | 30,0 | |
90 | Tân Dân | 28,0 | |
91 | Nguyễn Trãi – Thường Tín | 28,0 | Tuyển NV3 toàn thành phố: 30,0 |
92 | Vân Tảo | 26,0 | |
93 | Lý Tử Tấn | 24,0 | Tuyển NV3 toàn thành phố: 26,0 |
94 | Mỹ Đức A | 42,5 | |
95 | Ứng Hoà A | 35,0 | |
96 | Mỹ Đức B | 29,5 | |
97 | Trần Đăng Ninh | 27,0 | |
98 | Ứng Hoà B | 27,0 | |
99 | Hợp Thanh | 27,0 | |
100 | Mỹ Đức C | 24,5 | |
101 | Lưu Hoàng | 22,0 | Tuyển NV3 toàn thành phố: 24,0 |
102 | Đại Cường | 22,0 | Tuyển NV3 toàn thành phố: 24,0 |
Nhìn Lại Điểm Chuẩn 2010-2011: “Flex Nhẹ” Kinh Nghiệm Cho Sĩ Tử Gen Z!
Wow, nhìn lại bảng điểm chuẩn năm học 2010-2011, có thể thấy các anh chị ngày xưa cũng “chiến” lắm mới giành được một suất vào trường công lập mơ ước đó nha! Dù thời gian trôi qua, quy chế tuyển sinh có thể thay đổi, nhưng tinh thần học tập và sự cạnh tranh thì vẫn luôn là “đặc sản” của mùa thi vào 10.
Vậy, các sĩ tử Gen Z chúng mình có thể “học lỏm” được gì từ điểm chuẩn của thế hệ trước?
- Luôn đặt mục tiêu cao: Nhìn những con số 50, 53, 56 điểm, bạn có thấy “rạo rực” không? Đó là động lực để phấn đấu đó!
- Không chủ quan: Dù là trường top hay trường ở khu vực “dễ thở” hơn, sự chuẩn bị kỹ lưỡng luôn cần thiết.
- Tìm hiểu kỹ thông tin: Việc nắm rõ điểm chuẩn các năm trước, chỉ tiêu tuyển sinh, các nguyện vọng sẽ giúp bạn có chiến lược đăng ký thông minh hơn.
Hành trình “vượt vũ môn” vào lớp 10 chưa bao giờ là dễ dàng, nhưng chỉ cần bạn nỗ lực hết mình, cánh cửa tương lai tươi sáng sẽ luôn rộng mở. Nếu bạn đang chuẩn bị cho kỳ thi vào lớp 10, đừng quên ghé thăm Thông Tin Tuyển Sinh 247 để cập nhật những Thông tin tuyển sinh mới nhất, bí kíp ôn thi hiệu quả và định hướng nghề nghiệp tương lai nhé!
Chuyến “du hành thời gian” của chúng ta đến đây là kết thúc rồi. Hy vọng những thông tin về điểm chuẩn lớp 10 Hà Nội năm học 2010-2011 đã mang lại cho bạn những góc nhìn thú vị. Còn bạn, bạn có kỷ niệm nào với mùa thi năm ấy không, hay đang “cày cuốc” cho kỳ thi sắp tới? Chia sẻ với chúng mình ở phần bình luận nha! Chúc các bạn sĩ tử luôn vững tin và đạt kết quả cao nhất!