Aloha các sĩ tử (và cả cựu sĩ tử nữa)! Dù bạn đang “cày cuốc” cho kỳ thi vào lớp 10 sắp tới hay chỉ đơn giản là muốn “throwback” một chút về mùa tuyển sinh năm xưa, thì thông tin về chỉ tiêu luôn là một chủ đề nóng hổi. Hôm nay, cùng Thông Tin Tuyển Sinh 247 lật lại “cuốn sổ vàng” chỉ tiêu tuyển sinh lớp 10 tại Hà Nội năm 2016 theo Quyết định số 1676/QĐ-SGD&ĐT nhé! Xem hồi đó các trường hot có bao nhiêu “slot”, và liệu có gì khác biệt so với bây giờ không? Let’s go!
Tổng Quan Chỉ Tiêu Tuyển Sinh Lớp 10 Hà Nội 2016: “Con Số Biết Nói”
Năm 2016, Sở GD-ĐT Hà Nội đã chốt hạ “số phận” của hàng ngàn suất vào lớp 10 trên toàn thành phố. Cùng “check var” nhanh những con số tổng quan cực kỳ quan trọng này:
- Team Trường THPT công lập: Với 109 trường, đã có 52.290 “tấm vé” được trao tay, trong đó hệ chuyên chiếm 1.750 suất cực “xịn”.
- Team Trường THPT công lập tự chủ: 6 “gương mặt” này đã mở cửa chào đón 1.760 học sinh.
- Team Trường THPT ngoài công lập: Lực lượng hùng hậu với 88 trường, cung cấp 14.880 cơ hội học tập.
- Team Trung tâm GDTX: 31 trung tâm đã sẵn sàng cho 6.680 học viên theo học.
Wow, một bức tranh tuyển sinh thật sự đa dạng và đầy cơ hội phải không nào? Mỗi loại hình trường đều có những điểm cộng riêng, phù hợp với những mục tiêu và định hướng khác nhau của các bạn học sinh đấy!
Team Trường Công Lập: Cuộc Đua “Căng Đét” Với 52.290 Chỉ Tiêu
Nhắc đến tuyển sinh lớp 10, không thể không nói tới các trường THPT công lập – luôn là mục tiêu “top of mind” của đông đảo học sinh và quý phụ huynh. Năm 2016, với tổng cộng 52.290 chỉ tiêu cho 109 trường, cuộc đua vào công lập chắc chắn là “không hề dễ thở”!
Đây là những ngôi trường được nhà nước bảo trợ, học phí thường “mềm” hơn và nhiều trường có bề dày truyền thống đáng nể. “Giật” được một suất vào công lập giống như cầm chắc chiếc chìa khóa vàng mở cánh cửa tương lai vậy đó!
“Crème de la Crème”: Trường Chuyên & Lớp Đặc Biệt – Nơi Ươm Mầm Tài Năng
Trong “vũ trụ” các trường công lập, hệ thống trường chuyên và các lớp đặc thù như lớp song ngữ luôn tỏa ra một “vầng hào quang” riêng. Đây chính là “lò luyện” của những “bộ não siêu phàm”, nơi các bạn được “buff” kiến thức chuyên sâu theo đúng thế mạnh của mình.
Năm 2016, chỉ tiêu hệ chuyên là 1.750 học sinh. Thử điểm danh vài “ngôi sao” sáng chói nhé:
- THPT chuyên Hà Nội – Amsterdam: Luôn là một “huyền thoại” trong lòng học sinh Thủ đô, nổi tiếng với các lớp chuyên “đỉnh của chóp” và lớp tiếng Pháp song ngữ chất lượng.
- THPT Chu Văn An: Ngôi trường cổ kính với lịch sử trăm năm cũng không hề kém cạnh, với hệ chuyên, lớp không chuyên, lớp tiếng Pháp song ngữ và cả lớp tiếng Nhật nữa. Quá “xịn sò”!
- THPT chuyên Nguyễn Huệ: Một địa chỉ “vàng” cho các bạn có niềm đam mê cháy bỏng với các môn học chuyên.
- THPT Sơn Tây: Cũng là một cái tên đáng gờm với các lớp chuyên đào tạo bài bản.
Để “chen chân” vào những lớp học “trong mơ” này thì không chỉ cần tố chất đâu nhé, còn phải có đam mê rực cháy và sự kiên trì “level max” nữa đấy!
Full List Chỉ Tiêu Các Trường THPT Công Lập Hà Nội 2016: Check Ngay Kẻo Lỡ!
Sau đây là danh sách chi tiết chỉ tiêu của từng trường THPT công lập tại Hà Nội trong năm 2016. Các bạn cùng tham khảo để có cái nhìn toàn cảnh nhé!
TT | Trường THPT | Chỉ tiêu | TT | Trường THPT | Chỉ tiêu |
---|---|---|---|---|---|
1 | THPT Phan Đình Phùng | 600 | 61 | THPT Vân Cốc | 400 |
2 | THPT Phạm Hồng Thái | 520 | 62 | THPT Tùng Thiện | 80 |
3 | THPT Nguyễn Trãi – Ba Đình | 480 | 63 | THPT Xuân Khanh | 400 |
4 | THPT Tây Hồ | 560 | 64 | THPT Ba Vì | 520 |
5 | THPT Trần Phú – Hoàn Kiếm | 600 | 65 | THPT Bất Bạt | 400 |
6 | THPT Việt Đức | 600 | 66 | Phổ thông Dân tộc nội trú | 140 |
7 | THPT Đoàn Kết – Hai Bà Trưng | 560 | 67 | THPT Ngô Quyền – Ba Vì | 600 |
8 | THPT Thăng Long | 560 | 68 | THPT Quảng Oai | 600 |
9 | THPT Trần Nhân Tông | 520 | 69 | THPT Minh Quang | 280 |
10 | THPT Đống Đa | 560 | 70 | THPT Bắc Lương Sơn | 320 |
11 | THPT Kim Liên | 600 | 71 | Hai Bà Trưng – Thạch Thất | 480 |
12 | THPT Lê Quí Đôn – Đống Đa | 560 | 72 | Phùng Khắc Khoan – Thạch Thất | 520 |
13 | THPT Quang Trung – Đống Đa | 560 | 73 | THPT Thạch Thất | 560 |
14 | THPT Nhân Chính | 400 | 74 | THPT Cao Bá Quát – Quốc Oai | 480 |
15 | Trần Hưng Đạo-Thanh Xuân | 480 | 75 | THPT Minh Khai | 560 |
16 | THPT Cầu Giấy | 480 | 76 | THPT Quốc Oai | 600 |
17 | THPT Yên Hoà | 480 | 77 | THPT Lê Quí Đôn – Hà Đông | 560 |
18 | THPT Hoàng Văn Thụ | 520 | 78 | THPT Quang Trung – Hà Đông | 440 |
19 | THPT Trương Định | 600 | 79 | THPT Trần Hưng Đạo-Hà Đông | 440 |
20 | THPT Việt Nam – Ba Lan | 560 | 80 | THPT Lê Lợi | 440 |
21 | THPT Ngô Thì Nhậm | 520 | 81 | THPT Chúc Động | 600 |
22 | THPT Ngọc Hồi | 480 | 82 | THPT Chương Mỹ A | 600 |
23 | THPT Nguyễn Gia Thiều | 560 | 83 | THPT Chương Mỹ B | 600 |
24 | THPT Lý Thường Kiệt | 320 | 84 | THPT Xuân Mai | 600 |
25 | THPT Thạch Bàn | 440 | 85 | THPT Nguyễn Du – Thanh Oai | 480 |
26 | THPT Phúc Lợi | 360 | 86 | THPT Thanh Oai A | 480 |
27 | THPT Cao Bá Quát – Gia Lâm | 480 | 87 | THPT Thanh Oai B | 480 |
28 | THPT Dương Xá | 480 | 88 | THPT Thường Tín | 520 |
29 | THPT Nguyễn Văn Cừ | 480 | 89 | THPT Nguyễn Trãi – Thường Tín | 400 |
30 | THPT Yên Viên | 480 | 90 | THPT Lý Tử Tấn | 400 |
31 | THPT Đa Phúc | 480 | 91 | THPT Tô Hiệu – Thường Tín | 480 |
32 | THPT Kim Anh | 440 | 92 | THPT Vân Tảo | 400 |
33 | THPT Minh Phú | 320 | 93 | THPT Đồng Quan | 520 |
34 | THPT Sóc Sơn | 480 | 94 | THPT Phú Xuyên A | 600 |
35 | THPT Trung Giã | 400 | 95 | THPT Phú Xuyên B | 480 |
36 | THPT Xuân Giang | 400 | 96 | THPT Tân Dân | 440 |
37 | THPT Bắc Thăng Long | 400 | 97 | THPT Hợp Thanh | 440 |
38 | THPT Cổ Loa | 480 | 98 | THPT Mỹ Đức A | 600 |
39 | THPT Đông Anh | 400 | 99 | THPT Mỹ Đức B | 560 |
40 | THPT Liên Hà | 520 | 100 | THPT Mỹ Đức C | 400 |
41 | THPT Vân Nội | 480 | 101 | THPT Đại Cường | 280 |
42 | THPT Mê Linh | 400 | 102 | THPT Lưu Hoàng | 400 |
43 | THPT Quang Minh | 400 | 103 | THPT Trần Đăng Ninh | 480 |
44 | THPT Tiền Phong | 400 | 104 | THPT Ứng Hoà A | 480 |
45 | THPT Tiến Thịnh | 320 | 105 | THPT Ứng Hoà B | 400 |
46 | THPT Tự Lập | 320 | 106 | THPT chuyên Hà Nội – Amsterdam | 600 |
47 | THPT Yên Lãng | 400 | Chia ra: -Lớp chuyên | 560 | |
48 | THPT Nguyễn Thị Minh Khai | 480 | -Lớp tiếng Pháp song ngữ | 40 | |
49 | THPT Xuân Đỉnh | 480 | 107 | THPT Chu Văn An | 590 |
50 | THPT Thượng Cát | 400 | Chia ra: -Lớp chuyên | 350 | |
51 | THPT Trung Văn | 400 | -Lớp không chuyên | 160 | |
52 | THPT Đại Mỗ | 400 | -Lớp tiếng Pháp song ngữ | 40 | |
53 | THPT Hoài Đức A | 560 | -Lớp Tiếng Nhật | 40 | |
54 | THPT Hoài Đức B | 520 | 108 | THPT chuyên Nguyễn Huệ | 525 |
55 | THPT Vạn Xuân – Hoài Đức | 480 | 109 | THPT Sơn Tây | 555 |
56 | THPT Đan Phượng | 440 | Chia ra: -Lớp chuyên | 315 | |
57 | THPT Hồng Thái | 480 | -Lớp không chuyên | 240 | |
58 | THPT Tân Lập | 480 | |||
59 | THPT Ngọc Tảo | 560 | |||
60 | THPT Phúc Thọ | 520 |
Trường Công Lập Tự Chủ: “Làn Gió Mới” Cho Lựa Chọn Của Teen Hà Thành (Thời Ấy!)
“Team công lập” không chỉ có các trường truyền thống đâu nha! Năm 2016, Hà Nội còn có 6 trường THPT công lập theo mô hình tự chủ tài chính, “chiêu mộ” 1.760 học sinh. Nghe cụm từ “công lập tự chủ” có vẻ hơi “hack não” với một số bạn phải không?
Cứ hiểu nôm na là các trường này vẫn “made by nhà nước” nhưng được “thả cửa” hơn trong một số hoạt động, ví dụ như tự quyết về tài chính hay xây dựng chương trình học. Điều này có thể mang đến nhiều điểm cộng như chương trình học năng động, sáng tạo hơn, cơ sở vật chất được đầu tư “xịn sò” hơn. Tuy nhiên, học phí có thể sẽ “nhỉnh” hơn một chút so với các trường công lập thường đó. Cùng “nghía” qua danh sách xem có “crush” nào của bạn không nhé!
Điểm Mặt 6 “Ngôi Sao” Công Lập Tự Chủ Tuyển Sinh Lớp 10 Năm 2016
TT | Trường THPT | Chỉ tiêu | Địa chỉ |
---|---|---|---|
1 | THPT Thực nghiệm | 160 | Số 50 – Liễu Giai – Ba Đình (Trường công lập trực thuộc Viện khoa học giáo dục) |
2 | THPT Phan Huy Chú – Đống Đa | 320 | Số 34 ngõ 49 – Huỳnh Thúc Kháng – Đống Đa |
3 | THPT Hoàng Cầu | 400 | Số 27, Ngõ 44, phố Nguyễn Phúc Lai- Hoàng Cầu – Đống Đa |
4 | Nguyễn Tất Thành-Cầu Giấy | 400 | Số 136 Xuân Thủy – Cầu Giấy (Trường thuộc Trường ĐHSP Hà Nội 1) |
5 | Phổ thông năng khiếu TDTT | 280 | Phường Mỹ Đình 2, đường Lê Đức Thọ – Quận Nam Từ Liêm (Trường thuộc Sở TDTT-TM&DL TP Hà Nội) |
6 | THCS&THPT Trần Quốc Tuấn | 200 | Phường Mỹ Đình 2- Quận Nam Từ Liêm |
Khối Ngoài Công Lập: Muôn Màu Muôn Vẻ, Thêm Cơ Hội Rộng Mở
Nếu không may “lỡ hẹn” với trường công, hoặc đơn giản là bạn muốn tìm kiếm một môi trường học tập phá cách, năng động hơn, thì 88 trường THPT ngoài công lập với tổng cộng 14.880 chỉ tiêu trong năm 2016 chính là “miền đất hứa” dành cho bạn đó!
Điểm cộng to đùng của khối trường này chính là sự đa dạng về mô hình đào tạo. Bạn có thể tìm thấy từ trường song ngữ chuẩn quốc tế, trường chất lượng cao với chương trình tăng cường, cho đến các trường có những định hướng phát triển rất riêng. “Pass” vào các trường này cũng thường “dễ thở” hơn một chút. Tuy nhiên, các bạn và gia đình cũng cần “soi” kỹ học phí để có lựa chọn phù hợp nhất với điều kiện kinh tế nhé!
“Săn” Chỉ Tiêu Khối Trường Tư Thục Hà Nội 2016: Cơ Hội Nào Cho Bạn?
Cùng xem danh sách chi tiết chỉ tiêu các trường THPT ngoài công lập năm 2016 nào!
TT | Trường THPT | Chỉ tiêu | Địa chỉ |
---|---|---|---|
1 | THPT Văn Lang | 160 | Số 306B, Kim Mã, phường Ngọc Khánh, Ba Đình |
2 | THPT Đinh Tiên Hoàng- Ba Đình | 280 | Điểm trường 1: Số 5 – Phạm Sư Mạnh – Hoàn Kiếm; Điểm trường 2: Số 67 Phó Đức Chính – Ba Đình |
3 | THPT Đông Đô | 160 | Số 8 Võng Thị – Phường Bưởi – Tây Hồ |
4 | THPT Phan Chu Trinh | 120 | Số 481 – Đường Âu Cơ – Quận Tây Hồ |
5 | THPT Hà Nội-Academy | 80 | D45-D46 Khu đô thị Ciputra, phường Phú Thượng, Tây Hồ |
6 | Trường song ngữ quốc tế Horizon | 40 | Số 98 Tô Ngọc Vân, phường Quảng An,-Tây Hồ |
7 | THPT Văn Hiến | 200 | Số 9 phố Hai Bà Trưng – Quận Hoàn Kiếm |
8 | THPT Hồng Hà | 240 | Diểm trường 1: số 67, phố Lê Văn Hưu, quận Hoàn Kiếm; Điểm trường 2: Số 780 – Minh Khai – Hai Bà Trưng. |
9 | THPT Hoàng Diệu | 120 | Số 9 phố Bùi Ngọc Dương, phường Bạch Mai, Hai Bà Trưng |
10 | THCS & THPT Tạ Quang Bửu | 280 | Tòa nhà C, số 94A, phố Lê Thanh Nghị, Hai Bà Trưng |
11 | TH, THCS&THPT Vinschool | 200 | T35 – Khu đô thị Time City – 458 phố Minh Khai – Hai Bà Trưng |
12 | THPT Đông Kinh | 160 | Số 310 Minh Khai (đi cổng số 18 đường Tam Trinh) – Hai Bà Trưng |
13 | THPT Tô Hiến Thành | 80 | Số 43 ngõ Thịnh Hào 1, phố Tôn Đức Thắng – Đống Đa |
14 | THPT Nguyễn Văn Huyên | 160 | Ngõ 157 phố Chùa Láng, phường Láng Thượng – Đống Đa |
15 | THPT Bắc Hà – Đống Đa | 160 | Số 1A ngõ 538 đường Láng – Đống Đa |
16 | THPT Einstein | 200 | Số 106, phố Thái Thịnh, phường Trung Liệt – Đống Đa |
17 | THCS&THPT ALFRED NOBEL | 40 | Ngõ 14C phố Pháo đài Láng – phường Láng Thượng – Đống Đa |
18 | THPT Nguyễn Siêu | 160 | Tổ 59, đường Trung Kính, phường Yên Hoà – Cầu Giấy |
19 | THPT Lý Thái Tổ | 200 | Số 165, phố Hoàng Ngân, phường Trung Hoà – Cầu Giấy |
20 | PTDL HermannGmeiner Hà Nội | 120 | Số 1, phố Doãn Kế Thiện, phường Mai Dịch – Cầu Giấy |
21 | THPT Nguyễn Bỉnh Khiêm-Cầu Giấy | 520 | Số 6 Trần Quốc Hoàn – Cầu Giấy |
22 | THPT Global | 80 | Lô C1, C2 – Khu đô thị mới Yên Hoà, quận Cầu Giấy, Hà Nội. |
23 | THPT Phan Bội Châu | 120 | Số 21, đường Vũ Trọng Phụng – Thanh Xuân |
24 | THPT Nguyễn Trường Tộ | 120 | Số 30 ngõ 208, đường Lê Trọng Tấn, phường Khương Mai, Thanh Xuân |
25 | THPT Đại Việt | 80 | Số 301 Nguyễn Trãi – Thanh Xuân |
26 | THPT Đào Duy Từ | 320 | Số 182 -Lương Thế Vinh-Thanh Xuân |
27 | THPT Hồ Xuân Hương | 120 | Số 1 Nguyễn Quý Đức-Thanh Xuân |
28 | THPT Lương Văn Can | 120 | Lô T1- Khu đô thị Trung Hoà – Nhân Chính – Quận Thanh Xuân |
29 | THPT Huỳnh Thúc Kháng | 200 | Số 54A, đường Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân |
30 | THPT Hà Nội | 120 | Số 131 Nguyễn Trãi – Thanh Xuân |
31 | THPT Hồ Tùng Mậu | 120 | Số 18, phố Khương Hạ, phường Khương Đình, Thanh Xuân |
32 | THPT Phương Nam | 160 | Lô 18 khu đô thị Định Công – Hoàng Mai |
33 | THPT Trần Quang Khải | 80 | Ngõ số 1277 – Đường Giải Phóng- Hoàng Mai |
34 | THPT Nguyễn Đình Chiểu | 80 | Lô 12 – Khu đô thị Đền Lừ II- Phường Hoàng Văn Thụ – Hoàng Mai |
35 | THCS&THPT quốc tế Thăng Long | 120 | Lô X1, Khu đô thị Bắc Linh Đàm – Quận Hoàng Mai |
36 | THPT Mai Hắc Đế | 120 | Lô 2, khu 10A, số 431, đường Tam Trinh – Hoàng Mai |
37 | THPT Lương Thế Vinh-Thanh Xuân | 480 | Điểm trường 1: Thôn Yên Xá, xã Tân Triều, Thanh Trì; Điểm trường 2: C5 Khu đô thị Nam Trung Yên – Cầu Giấy |
38 | THPT Lê Thánh Tông | 120 | Thôn Việt Yên, xã Ngũ Hiệp – Thanh Trì |
39 | THPT Tây Sơn | 120 | Tổ 14 – Phường Phúc Đồng – Long Biên |
40 | THPT Lê Văn Thiêm | 200 | Số 44 – Phố Ô Cách -phường Đức Giang – Long Biên |
41 | THPT Vạn Xuân – Long Biên | 200 | Số 56 phố Hoàng Như Tiếp – Phường Bồ Đề – Quận Long Biên |
42 | THPT Mùa Xuân – Wellspring | 80 | Số 95 Ái Mộ – Phường Bồ Đề – Long Biên |
43 | THPT Lý Thánh Tông | 280 | Xã Dương Xá – Gia Lâm |
44 | THPT Bắc Đuống | 200 | Số 76 Dốc Lã – Xã Yên Thường – Gia Lâm |
45 | THPT Lê Ngọc Hân | 160 | Số 36/670 Hà Huy Tập – Thị trấn Yên Viên – Gia Lâm |
46 | THPT Tô Hiệu – Gia Lâm | 120 | Số 73, xã Cổ Bi, huyện Gia Lâm |
47 | THPT Mạc Đĩnh Chi | 160 | Kim Anh – Xã Thanh Xuân – Sóc Sơn |
48 | THPT Lạc Long Quân | 200 | Ngõ 81 – Đường Núi đôi – Thị trấn Sóc Sơn – Huyện Sóc Sơn |
49 | THPT Đặng Thai Mai | 120 | Thôn 4 – Xã Hồng Kỳ – Sóc Sơn |
50 | THPT Lam Hồng | 160 | Khối 5 – Phù Lỗ – Sóc Sơn |
51 | THPT Minh Trí | 80 | Xã Minh Trí – Huyện Sóc Sơn |
52 | THPT Ngô Tất Tố | 240 | Điểm trường 1: Xã Uy Nỗ – Đông Anh; Điểm trường 2: Xã Kim Chung, Đông Anh |
53 | THPT Phạm Ngũ Lão | 120 | Thôn Đìa – Xã Nam Hồng – Đông Anh |
54 | THPT An Dương Vương | 160 | Tổ 25 Thị trấn Đông Anh |
55 | THPT Ngô Quyền – Đông Anh | 120 | Thôn Vĩnh Thanh – Xã Vĩnh Ngọc – Đông Anh |
56 | THPT Nguyễn Du | 160 | Xã Đại Thịnh – Huyện Mê Linh |
57 | THPT DL Đoàn Thị Điểm | 240 | Lô 8-THPT khu bắc Cổ Nhuế – Phường Cổ Nhuế 2 – Bắc Từ Liêm |
58 | THCS và THPT NewTon | 120 | Lô TH2 Khu đô thị Hoàng Quốc Việt – phường Cổ Nhuế 1 – Bắc Từ Liêm |
59 | THPT Tây Đô | 120 | Phúc Lý – Phường Minh Khai – Bắc Từ Liêm |
60 | THCS&THPT Hà Thành | 80 | 36A Phạm Văn Đồng – Bắc Từ Liêm |
61 | THPT Việt Hoàng | 120 | Km12 đường Cầu Diễn, phường Phúc Diễn, Bắc Từ Liêm |
62 | THCS&THPT Marie Curie | 280 | Phố Trần Văn Lai, KĐT Mỹ Đình-Mễ Trì, phường Mỹ Đình 1, Nam Từ Liêm |
63 | THCS&THPT M.V.Lômônôxôp | 280 | Khu đô Thị Mỹ Đình 2 – Phường Mỹ Đình 2 – Nam Từ Liêm |
64 | THPT Trí Đức | 280 | Tổ dân phố số 5, Phú Mỹ, phường Mỹ Đình 2 – Nam Từ Liêm |
65 | THCS&THPT Việt – Úc Hà Nội | 80 | Khu đô thị Mỹ Đình 1, phường Cầu Diễn- Nam Từ Liêm |
66 | THPT Xuân Thủy | 80 | Phường Phương Canh- Nam Từ Liêm |
67 | THPT Olimpia | 80 | Khu đô thị mới Trung Văn, đường Tố Hữu – Nam Từ Liêm |
68 | THPT Trần Thánh Tông | 80 | Số 7, ngách 8/11, phường Phú Đô, Nam Từ Liêm |
69 | THPT Bình Minh | 160 | Điểm trường 1: Xã Đức Thượng, huyện Hoài Đức; Điểm trường 2: Thị trấn Phùng, huyện Đan Phượng |
70 | THPT Hồng Đức | 120 | Thôn Tây – Xã Phụng Thượng – Huyện Phúc Thọ |
71 | THPT Lương Thế Vinh – Ba Vì | 160 | Km 56, quốc lộ 32 thôn Vật Phụ – Xã Vật Lại – Ba Vì |
72 | THPT Trần Phú – Ba Vì | 200 | Thị trấn Tây Đằng – Huyện Ba Vì |
73 | THPT Phan Huy Chú – Thạch Thất | 360 | Xã Bình Phú – Huyện Thạch Thất |
74 | THPT FPT | 320 | Khu công nghệ cao Hòa Lạc, Km29 Đại lộ Thăng Long – Huyện Thạch Thất (trong khuôn viên trường đại học FPT) |
75 | Phổ thông Phú Bình | 80 | Xã Thạch Hòa – Thạch Thất |
76 | Phổ thông Nguyễn Trực | 120 | Thôn Đồng Lư , xã Đồng Quang,- huyện Quốc Oai |
77 | THPT Hà Đông | 400 | Khu đô thị Mỗ Lao -Phường Mộ Lao – Hà Đông |
78 | THPT Xa La | 160 | Khu đô thị Xa La – Phường Phúc La – Quận Hà Đông |
79 | Phổ thông quốc tế Việt Nam | 80 | Phường Dương Nội – Quận Hà Đông |
80 | THPT Ngô Gia Tự | 240 | Ngõ 2, Xa La, phường Phúc La, Hà Đông |
81 | THPT Đặng Tiến Đông | 120 | Thôn Nội An – Xã Đại Yên – Chương Mỹ |
82 | THPT Ngô Sỹ Liên | 240 | Khu Chiến Thắng – TT Xuân Mai – Chương Mỹ |
83 | THPT Trần Đại Nghĩa | 80 | Xã Tân Tiến, Chương Mỹ |
84 | THPT Bắc Hà – Thanh Oai | 200 | Tổ 1 – Thị trấn Kim Bài – Thanh Oai |
85 | THPT Thanh Xuân | 160 | Quốc lộ 21B, xã Bình Minh, Thanh Oai |
86 | THPT Phùng Hưng | 200 | Thị trấn Thường Tín, huyện Thường Tín |
87 | THPT Nguyễn Bỉnh Khiêm – Phú Xuyên | 240 | Điểm trường 1: Xã Khai Thái, huyện Phú Xuyên; Điểm trường 2: Thị trấn Phú Xuyên – Huyện Phú Xuyên |
88 | THPT Nguyễn Thượng Hiền-Ứng Hòa | 120 | Số 2, đường đê, Thị trấn Vân Đình – Huyện Ứng Hòa |
Trung Tâm GDTX: Không Bao Giờ Là Quá Muộn Để “Restart” Việc Học!
Cuộc đời học sinh không phải lúc nào cũng là một đường thẳng tắp tắp. Nếu bạn lỡ gặp một vài “khúc cua” không mong muốn trên hành trình chinh phục tri thức, thì đừng lo, các Trung tâm Giáo dục Thường xuyên (GDTX) chính là một “phao cứu sinh”, một lựa chọn đáng để bạn cân nhắc đó!
Năm 2016, 31 trung tâm GDTX trên địa bàn Hà Nội đã mở rộng vòng tay chào đón 6.680 học viên cho cả hệ Bổ túc Văn hóa (BTVH) và hệ THPT (theo mô hình thí điểm). Đây chính là cơ hội “vàng” để các bạn hoàn thành chương trình phổ thông, trang bị kiến thức và mở ra những cánh cửa nghề nghiệp tươi sáng hơn cho tương lai. Nhớ nhé, không bao giờ là quá muộn để học!
Chi Tiết Chỉ Tiêu Các Trung Tâm GDTX Hà Nội Năm 2016
Cùng xem các trung tâm GDTX đã tuyển sinh như thế nào trong năm 2016 nha!
TT | Tên Trung tâm | Chỉ tiêu hệ BTVH | Chỉ tiêu hệ THPT (thí điểm) |
---|---|---|---|
1 | GDTX Ba Đình | 160 | 0 |
2 | GDTX Nguyễn Văn Tố | 160 | 0 |
3 | GDTX Tây Hồ | 160 | 0 |
4 | GDTX Việt Hưng | 160 | 0 |
5 | GDTX & DN Cầu Giấy | 120 | 0 |
6 | GDTX Đống Đa | 160 | 0 |
7 | GDTX Hai Bà Trưng | 120 | 0 |
8 | GDTX Hoàng Mai | 80 | 0 |
9 | GDTX Thanh Xuân | 280 | 0 |
10 | GDTX Từ Liêm | 320 | 0 |
11 | GDTX Sóc Sơn | 320 | 0 |
12 | GDTX Đông Anh | 400 | 0 |
13 | GDTX Phú Thị | 160 | 40 |
14 | GDTX Đình Xuyên | 120 | 40 |
15 | GDTX Thanh Trì | 200 | 0 |
16 | GDTX Đông Mỹ | 240 | 0 |
17 | GDTX Mê Linh | 160 | 0 |
18 | GDTX Hà Tây | 120 | 0 |
19 | GDTX Sơn Tây | 200 | 0 |
20 | GDTX Ba Vì | 240 | 0 |
21 | GDTX Phúc Thọ | 240 | 0 |
22 | GDTX Đan Phượng | 400 | 0 |
23 | GDTX Hoài Đức | 400 | 0 |
24 | GDTX Quốc Oai | 200 | 0 |
25 | GDTX Thạch Thất | 320 | 0 |
26 | GDTX Chương Mỹ | 240 | 0 |
27 | GDTX Thanh Oai | 120 | 40 |
28 | GDTX Thường Tín | 160 | 40 |
29 | GDTX Phú Xuyên | 200 | 40 |
30 | GDTX Ứng Hoà | 120 | 40 |
31 | GDTX Mỹ Đức | 120 | 40 |
“Giải Mã” Chỉ Tiêu: Những Lưu Ý “Nhỏ Mà Có Võ” Từ Sở GD&ĐT
Đọc xong một “rổ” con số và danh sách trường dài ngoằng, có thể bạn sẽ cảm thấy hơi “tẩu hỏa nhập ma” một chút. Nhưng khoan đã, Sở GD&ĐT Hà Nội năm 2016 còn có một vài “plot twist” nho nhỏ liên quan đến việc tuyển sinh vượt chỉ tiêu mà các bạn cũng nên “update” nè:
- Những trường “bé hạt tiêu” (chỉ tiêu từ 3 lớp trở xuống): Được phép “vượt rào” tuyển thêm không quá 20% so với chỉ tiêu ban đầu.
- Những trường “size vừa” (chỉ tiêu từ 4 đến 5 lớp): Có thể tuyển vượt tối đa 15%.
- Còn các trường “anh cả chị đại” (chỉ tiêu từ 6 lớp trở lên): Giới hạn tuyển vượt là 10% thôi nhé.
Nắm được mấy “luật chơi” này cũng giúp bạn “đọc vị” tình hình thực tế và cơ hội của mình rõ ràng hơn đó!
Vậy là chúng ta đã cùng nhau “du hành thời gian” quay về mùa tuyển sinh lớp 10 Hà Nội năm 2016 rồi đó! Những con số này tuy đã thuộc về “ngày xửa ngày xưa”, nhưng hy vọng nó mang lại cho bạn những thông tin tham khảo thú vị, hoặc đơn giản là một chút hoài niệm về “một thời để nhớ”.
Nếu bạn đang là “chiến binh” chuẩn bị cho kỳ thi vào lớp 10 căng thẳng, đừng quên cập nhật những Thông tin tuyển sinh MỚI NHẤT và CHÍNH XÁC nhất tại trang Thông Tin Tuyển Sinh 247 nhé! Chúc các sĩ tử “cá chép hóa rồng”, “vượt vũ môn” thành công và chọn được ngôi trường cấp 3 trong mơ!
Bạn có kỷ niệm nào “khó đỡ” hay đáng nhớ về mùa tuyển sinh năm đó không? Đừng ngại “flex” nhẹ hoặc chia sẻ với chúng mình ở phần bình luận bên dưới nha!