Mùa tuyển sinh lại gõ cửa rồi các sĩ tử ơi! Bạn đang “crush” Học viện Nông nghiệp Việt Nam (HVN) với mã trường HVN siêu dễ nhớ, nhưng vẫn còn chút bối rối về thông tin? Đừng lo lắng, bài viết này chính là “bí kíp” toàn tập giúp bạn chinh phục cánh cổng HVN năm 2023. Cùng khám phá ngay nào!
Meta description:
HVN: “Lò Đào Tạo” Chất Lượng Cao Có Gì Hot?
Tọa lạc tại Thị trấn Trâu Quỳ, Gia Lâm, Hà Nội, Học viện Nông nghiệp Việt Nam không chỉ là một trường đại học công lập trọng điểm quốc gia với lịch sử “oách xà lách” (tiền thân là Đại học Nông nghiệp I – Hà Nội đó nha!), mà còn là nơi đào tạo đa ngành, từ đại học đến tiến sĩ.
- Chất lượng chuẩn quốc tế: Nhiều chương trình đào tạo ở HVN đã được kiểm định và “ẵm” chứng nhận chất lượng quốc tế AUN-QA. Xịn sò chưa?
- Tỷ lệ có việc làm “khủng”: Theo khảo sát năm 2022, có tới 97,36% sinh viên HVN tìm được việc làm xịn trong vòng 1 năm sau tốt nghiệp. Đây có phải là con số bạn mơ ước?
- Không chỉ học kiến thức: Với triết lý “Rèn Luyện Hun Đúc Nhân Tài”, HVN không chỉ dạy bạn chuyên môn, tiếng Anh, tin học mà còn trang bị “full set” kỹ năng mềm: từ khởi nghiệp, hội nhập quốc tế, tìm việc, đến lãnh đạo, quản lý… Nói chung là đủ cả!
- Campus xanh – đời sống xịn: Khuôn viên rộng gần 200 ha, giao thông thuận tiện, môi trường sống và học tập lý tưởng. Đội ngũ giảng viên thì siêu ” đỉnh”, giàu kinh nghiệm, tâm huyết, tu nghiệp từ các nước có nền giáo dục tiên tiến.
Nghe thôi đã thấy hấp dẫn rồi đúng không? Vậy năm 2023, HVN có những ngành nào đang chờ đón bạn?
“Check Hàng” Ngành Hot và Tổ Hợp Xét Tuyển Tại HVN 2023
Năm nay, Học viện dự kiến tuyển sinh đại học hệ chính quy với rất nhiều lựa chọn ngành nghề đa dạng. Cùng nghía qua bảng tổng hợp dưới đây nhé!
TT | Nhóm ngành/ngành | Số lượng | Tổ hợp xét tuyển |
---|---|---|---|
HVN01 | Thú y | 500 | A00 (Toán, Vật lí, Hóa học) A01 (Toán, Vật lí, Tiếng Anh) B00 (Toán, Hóa học, Sinh học) D01 (Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh) |
Thú y | |||
HVN02 | Chăn nuôi thú y – Thuỷ sản | 220 | A00 (Toán, Vật lí, Hóa học) B00 (Toán, Hóa học, Sinh học) B08 (Toán, Sinh học, Tiếng Anh) D01 (Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh) |
Bệnh học thủy sản (Thú y thủy sản) | |||
Chăn nuôi | |||
Chăn nuôi thú y | |||
Nuôi trồng thủy sản | |||
HVN03 | Nông nghiệp sinh thái và Nông nghiệp đô thị | 240 | A00 (Toán, Vật lí, Hóa học) A09 (Toán, Địa lí, GDCD) B00 (Toán, Hóa học, Sinh học) D01 (Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh) |
Khoa học cây trồng (Khoa học cây trồng và cây dược liệu) | |||
Khoa học cây trồng (dạy bằng tiếng Anh) | |||
Kinh tế nông nghiệp (Kinh tế nông nghiệp và Kinh tế tuần hoàn) | |||
Kinh tế nông nghiệp (dạy bằng tiếng Anh) | |||
Bảo vệ thực vật (Bác sĩ cây trồng) | |||
Công nghệ rau hoa quả và cảnh quan (Công nghệ rau hoa quả và thiết kế cảnh quan) | |||
Nông nghiệp công nghệ cao (Nông nghiệp đô thị) | |||
Khoa học đất (Khoa học đất và Quản trị tài nguyên đất) | |||
HVN04 | Công nghệ kỹ thuật ô tô và Cơ điện tử | 310 | A00 (Toán, Vật lí, Hóa học) A01 (Toán, Vật lí, Tiếng Anh) A09 (Toán, Địa lí, GDCD) D01 (Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh) |
Công nghệ kỹ thuật ô tô | |||
Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử | |||
HVN05 | Kỹ thuật cơ khí | 50 | A00 (Toán, Vật lí, Hóa học) A01 (Toán, Vật lí, Tiếng Anh) A09 (Toán, Địa lí, GDCD) D01 (Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh) |
Kỹ thuật cơ khí | |||
HVN06 | Kỹ thuật điện, Điện tử và Tự động hoá | 140 | A00(Toán, Vật lí, Hóa học) A01(Toán, Vật lí, Tiếng Anh) A09(Toán, Địa lí, GDCD) D01(Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh) |
Kỹ thuật điện | |||
Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa | |||
HVN07 | Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng | 500 | A00 (Toán, Vật lí, Hóa học) A09 (Toán, Địa lí, GDCD) C20 (Ngữ văn, Địa lí, GDCD) D01 (Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh) |
Logistics và quản lý chuỗi cung ứng | |||
HVN08 | Quản trị kinh doanh, Thương mại và Du lịch | 1680 | A00 (Toán, Vật lí, Hóa học) A09 (Toán, Địa lí, GDCD) C20 (Ngữ văn, Địa lí, GDCD) D01 (Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh) |
Quản trị kinh doanh | |||
Quản trị kinh doanh nông nghiệp (dạy bằng tiếng Anh) | |||
Kế toán | |||
Tài chính – Ngân hàng | |||
Quản lý và phát triển du lịch | |||
Thương mại điện tử (Thương mại quốc tế) | |||
Quản lý và phát triển nguồn nhân lực | |||
HVN09 | Công nghệ sinh học và Công nghệ dược liệu | 150 | A00 (Toán, Vật lí, Hóa học) B00 (Toán, Hóa học, Sinh học) B08 (Toán, Sinh học, Tiếng Anh) D01 (Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh) |
Công nghệ sinh học | |||
Công nghệ sinh học (dạy bằng tiếng Anh) | |||
Công nghệ sinh dược | |||
HVN10 | Công nghệ thực phẩm và Chế biến | 270 | A00 (Toán, Vật lí, Hóa học) B00 (Toán, Hóa học, Sinh học) D07 (Toán, Hóa học, Tiếng Anh) D01 (Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh) |
Công nghệ thực phẩm | |||
Công nghệ và kinh doanh thực phẩm | |||
HVN11 | Kinh tế và Quản lý | 560 | A00 (Toán, Vật lí, Hóa học) C04 (Ngữ văn, Toán, Địa lí) D07 (Toán, Hóa học, Tiếng Anh) D01 (Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh) |
Kinh tế tài chính | |||
Kinh tế tài chính (dạy bằng tiếng Anh) | |||
Kinh tế tài chính hợp tác với Đại học Massey – New Zealand (dạy bằng tiếng Anh) | |||
Kinh tế | |||
Kinh tế đầu tư | |||
Kinh tế số | |||
Quản lý kinh tế | |||
HVN12 | Xã hội học | 40 | A09 (Toán, Địa lí, GDCD) C00 (Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí) C20 (Ngữ văn, Địa lí, GDCD) D01 (Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh) |
Xã hội học (Xã hội học kinh tế) | |||
HVN13 | Luật | 160 | A09 (Toán, Địa lí, GDCD) C00 (Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí) C20 (Ngữ văn, Địa lí, GDCD) D01 (Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh) |
Luật | |||
HVN14 | Công nghệ thông tin và Kỹ thuật số | 600 | A00 (Toán, Vật lí, Hóa học) A01 (Toán, Vật lí, Tiếng Anh) A09 (Toán, Địa lí, GDCD) D01 (Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh) |
Công nghệ thông tin | |||
Khoa học dữ liệu và trí tuệ nhân tạo | |||
Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu | |||
HVN15 | Quản lý đất đai, Bất động sản và Môi trường | 200 | A00 (Toán, Vật lí, Hóa học) A01 (Toán, Vật lí, Tiếng Anh) B00 (Toán, Hóa học, Sinh học) D01 (Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh) |
Quản lý bất động sản | |||
Quản lý đất đai | |||
Quản lý tài nguyên và môi trường | |||
HVN16 | Khoa học môi trường | 40 | A00 (Toán, Vật lí, Hóa học) A01 (Toán, Vật lí, Tiếng Anh) B00 (Toán, Hóa học, Sinh học) D01 (Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh) |
Khoa học môi trường | |||
HVN17 | Ngôn ngữ Anh | 180 | D01 (Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh) D07 (Toán, Hóa học, Tiếng Anh) D14 (Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Anh) D15 (Ngữ văn, Địa lí, Tiếng Anh) |
Ngôn ngữ Anh | |||
HVN18 | Sư phạm công nghệ | 20 | A00 (Toán, Vật lí, Hóa học) A01 (Toán, Vật lí, Tiếng Anh) B00 (Toán, Hóa học, Sinh học) D01 (Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh) |
Sư phạm công nghệ | |||
Tổng* | 5860 |
“Note” nhỏ:
- Với các chương trình dạy bằng tiếng Anh, sau khi nhập học, HVN sẽ tiếp tục “săn” nhân tài từ các bạn sinh viên trúng tuyển các ngành có cùng tổ hợp xét tuyển.
- Số lượng chỉ tiêu có thể được điều chỉnh (nhưng không vượt quá năng lực tuyển sinh) để đáp ứng nhu cầu của các bạn đó! GDCD chính là Giáo dục công dân nha.
Ai Sẽ Là “Ứng Cử Viên Sáng Giá” Của HVN?
Rất đơn giản, chỉ cần bạn đã tốt nghiệp THPT hoặc tương đương và đáp ứng đủ các điều kiện xét tuyển đại học theo quy định của Bộ Giáo dục & Đào tạo cùng với Đề án tuyển sinh riêng của Học viện Nông nghiệp Việt Nam là bạn đã có một vé tham gia rồi!
“Bật Mí” 4 Con Đường Chinh Phục HVN
Học viện Nông nghiệp Việt Nam mang đến cho bạn nhiều lựa chọn để tăng cơ hội trúng tuyển. “Check” ngay 4 phương thức xét tuyển dưới đây:
1. Xét Tuyển Thẳng và Ưu Tiên Xét Tuyển: Con Đường “Trải Thảm Đỏ”
HVN mở rộng cửa chào đón những “profile khủng” theo quy định của Bộ GD&ĐT. Ngoài ra, còn có một số trường hợp “đặc biệt” được nhận vào học có điều kiện:
- Team dân tộc thiểu số & vùng khó khăn: Các bạn là người dân tộc thiểu số rất ít người, hoặc thuộc 20 huyện nghèo biên giới, hải đảo Tây Nam Bộ, hoặc có hộ khẩu thường trú và học THPT 3 năm tại các huyện nghèo sẽ được ưu ái khi xét tuyển vào nhóm ngành Nông nghiệp, Thủy sản và các nhóm ngành khác nếu học lực đạt loại Khá ít nhất 1 năm THPT.
- Du học sinh “tại chỗ”: Các bạn thí sinh nước ngoài, chỉ cần vượt qua bài kiểm tra kiến thức và năng lực Tiếng Việt (hoặc Tiếng Anh cho chương trình tiếng Anh) theo chuẩn của Bộ GD&ĐT là có thể gia nhập đại gia đình HVN.
2. Dựa Vào Kết Quả Thi Tốt Nghiệp THPT 2023: Sân Chơi Quen Thuộc
Đây là phương thức “truyền thống” mà nhiều bạn lựa chọn.
- Điều kiện cần: Tổng điểm các môn thi theo tổ hợp xét tuyển (thang điểm 10) cộng với điểm ưu tiên (nếu có). Điểm giữa các tổ hợp xét tuyển là như nhau, không có chênh lệch. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào (hay còn gọi là điểm sàn) sẽ được HVN công bố sau khi có kết quả thi tốt nghiệp THPT 2023.
- Công thức tính điểm “thần thánh”:
Điểm xét tuyển = Điểm thi môn 1 + Điểm thi môn 2 + Điểm thi môn 3 + Điểm ưu tiên (nếu có)
- Lưu ý “cực mạnh”: HVN công nhận kết quả miễn thi Ngoại ngữ theo Quy chế thi tốt nghiệp THPT. Tuy nhiên, nếu bạn có chứng chỉ Ngoại ngữ để miễn thi nhưng vẫn “chiến” môn Ngoại ngữ trong kỳ thi THPT, HVN sẽ dùng điểm thi Ngoại ngữ đó để xét tuyển. Cân nhắc kỹ nha!
3. Xét Tuyển Dựa Trên Kết Quả Học Tập Bậc THPT (Xét Học Bạ): Cơ Hội Cho Học Bạ “Đẹp”
Nếu bạn có thành tích học tập ổn định ở bậc THPT, đây chính là cơ hội vàng!
- Điều kiện cần: Tổng điểm trung bình cả năm lớp 11 (cho đợt 1) hoặc lớp 12 (cho đợt 2) của 3 môn theo tổ hợp xét tuyển, cộng điểm ưu tiên (nếu có) cần đạt từ 21-23 điểm trở lên (chi tiết xem tại Phụ lục 1 nhé). Riêng “team” Sư phạm công nghệ cần có học lực lớp 12 loại Giỏi hoặc điểm xét tốt nghiệp THPT từ 8.0 trở lên.
- Công thức tính điểm “dễ ợt”:
Điểm xét tuyển = Điểm TB cả năm môn 1 + Điểm TB cả năm môn 2 + Điểm TB cả năm môn 3 + Điểm ưu tiên (nếu có)
- Nguyên tắc xét tuyển “cần nhớ”:
- Đăng ký tối đa 2 nguyện vọng (NV) theo nhóm ngành.
- Ưu tiên xét tuyển thẳng cho các bạn có học lực Giỏi 2 kỳ trong năm xét tuyển.
- Xét từ cao xuống thấp đến khi hết chỉ tiêu. Bằng điểm thì xét ưu tiên theo quy định Bộ GD&ĐT.
- Trúng tuyển NV1 thì không xét NV2. Không trúng NV2 đã đăng ký, vẫn có cơ hội xét vào nhóm ngành khác còn chỉ tiêu.
- Cơ hội chuyển ngành/chuyên ngành trong quá trình học luôn rộng mở theo quy định.
- Đặc biệt: Học sinh Giỏi ít nhất 2 kỳ ở trường THPT được ưu tiên xét tuyển thẳng vào ngành yêu thích theo phương thức này. Quá đã!
4. Xét Tuyển Kết Hợp: “Show” Hết Tài Năng!
Phương thức này dành cho những bạn muốn thể hiện nhiều hơn là chỉ điểm số. Có 3 tiêu chí cho bạn lựa chọn:
-
Tiêu chí 1 (Học lực Khá + IELTS/Chứng chỉ tương đương):
- Điều kiện: Học lực Khá lớp 11 (đợt 1) hoặc lớp 12 (đợt 2) + IELTS 5.0 trở lên (hoặc chứng chỉ Tiếng Anh quốc tế tương đương được Bộ GD&ĐT công nhận).
- Điểm xét tuyển =
(Điểm TB cả năm đạt học lực Khá) x 3 + Điểm ưu tiên (nếu có)
-
Tiêu chí 2 (Học bạ + Cuộc thi VNUA):
- Điều kiện: Kết hợp học bạ THPT với kết quả cuộc thi Kiến thức Công nghệ và Khởi nghiệp sáng tạo VNUA – 2023. Điểm nộp hồ sơ cần từ 21-23 điểm trở lên (tùy ngành).
- Điểm xét tuyển =
Điểm học tập theo tổ hợp + Điểm quy đổi cuộc thi VNUA + Điểm ưu tiên (nếu có)
- Điểm học tập theo tổ hợp là tổng điểm TB cả năm lớp 11 (đợt 1) hoặc lớp 12 (đợt 2) của 3 môn theo tổ hợp (tham khảo Phụ lục 1).
- Điểm quy đổi từ cuộc thi VNUA tối đa là 2 điểm.
-
Tiêu chí 3 (Điểm thi THPT + Cuộc thi VNUA):
- Điều kiện: Kết hợp điểm thi tốt nghiệp THPT 2023 với kết quả cuộc thi Kiến thức Công nghệ và Khởi nghiệp sáng tạo VNUA – 2023. Điểm nộp hồ sơ cần từ 18-20 điểm trở lên (tùy ngành).
- Điểm xét tuyển =
Điểm thi THPT 2023 theo tổ hợp + Điểm quy đổi cuộc thi VNUA + Điểm ưu tiên (nếu có)
- Điểm quy đổi từ cuộc thi VNUA tối đa là 2 điểm.
- Muốn “săn” điểm cộng và học bổng toàn phần? Đăng ký ngay thông tin cuộc thi Kiến thức Công nghệ và Khởi nghiệp sáng tạo VNUA – 2023 TẠI ĐÂY!
-
Nguyên tắc xét tuyển kết hợp “cần nắm”:
- Chỉ chọn 1 trong 3 tiêu chí trên thôi nha.
- Đăng ký tối đa 1 nguyện vọng (NV) cho 1 nhóm ngành.
- Xét từ cao xuống thấp. Không trúng NV đã đăng ký, vẫn có cơ hội xét vào nhóm ngành khác còn chỉ tiêu.
- Bằng điểm thì xét ưu tiên theo quy định Bộ GD&ĐT.
- Cơ hội chuyển ngành trong quá trình học luôn có.
“Tips” quan trọng về điểm ưu tiên:
- Ngành Sư phạm: Ngưỡng đảm bảo chất lượng theo quy định của Bộ GD&ĐT.
- Điểm ưu tiên khu vực và đối tượng: Theo chuẩn Bộ GD&ĐT (chênh lệch đối tượng là 1.0 điểm, khu vực kế tiếp là 0.25 điểm).
- Nếu tổng điểm đạt từ 22.5 trở lên (quy về thang 10, tổng 3 môn tối đa 30), điểm ưu tiên sẽ được tính theo công thức:
Điểm ưu tiên = [(30 – Tổng điểm đạt được)/7,5] x Mức điểm ưu tiên quy định
“Timeline Vàng” và Hồ Sơ “Trong Mơ”
Nắm vững thời gian và chuẩn bị hồ sơ đầy đủ là bước quan trọng để không bỏ lỡ cơ hội!
1. Mốc Thời Gian Xét Tuyển Cần “Ghim” Ngay
-
Phương thức 1 (Xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển) & Phương thức 2 (Điểm thi THPT): Theo lịch trình chung của Bộ GD&ĐT và Đề án tuyển sinh của HVN. “Hóng” thông báo chính thức nhé!
-
Phương thức 3 (Xét học bạ) & Phương thức 4 (Xét tuyển kết hợp):
TT Nội dung Đợt 1 Đợt 2 1 Nhận hồ sơ xét tuyển 04/04 – 25/05/2023 06/06 – 25/07/2023 2 Thông báo kết quả xét tuyển 26 – 31/05/2023 26 – 31/07/2023 Lưu ý nhỏ: Thời gian có thể “xê dịch” chút xíu theo lịch xét tuyển đại học 2023 của Bộ GD&ĐT. HVN sẽ thông báo thời gian xác nhận nhập học/nhập học cho các bạn trúng tuyển trên website daotao.vnua.edu.vn/xettuyen và tuyensinh.vnua.edu.vn. Nhớ theo dõi thường xuyên!
2. “Checklist” Hồ Sơ Xét Tuyển
Chỉ cần điền thông tin vào Phiếu đăng ký xét tuyển hoặc đăng ký trực tuyến theo mẫu của HVN. Học viện sẽ kiểm tra, đối chiếu với hồ sơ gốc của bạn khi làm thủ tục nhập học.
- Phương thức 1 & 2: Theo mẫu phiếu và hướng dẫn của Bộ GD&ĐT.
- Phương thức 3 (Xét học bạ): Dùng PHIẾU 1-1 (Đợt 1), PHIẾU 1-2 (Đợt 2).
- Phương thức 4 (Xét kết hợp): Dùng PHIẾU 1-1KH (Đợt 1), PHIẾU 1-2KH (Đợt 2).
“Chi Phí Đầu Tư” Cho Tương Lai và Cách Nộp Hồ Sơ “Nhanh Gọn Lẹ”
- Học phí: Sẽ theo lộ trình và quy định của Nhà nước. Bạn có thể tham khảo chi tiết tại Phụ lục 2.
- Lệ phí xét tuyển: Chỉ 50.000đ/hồ sơ. Quá “hạt dẻ”!
- 3 cách nộp hồ sơ tiện lợi:
- Online “siêu tốc”: Tại website https://vnua.edu.vn/dkxt
- Trực tiếp “an tâm”: Tại Ban Quản lý đào tạo, Học viện Nông nghiệp Việt Nam (Phòng 121, tầng 1, Nhà Hành chính).
- Chuyển phát nhanh “tin cậy”: Gửi về địa chỉ: Ban Quản lý đào tạo, Học viện Nông nghiệp Việt Nam, TT. Trâu Quỳ, H. Gia Lâm, TP. Hà Nội.
Cần “Gỡ Rối” Thêm? Liên Hệ Ngay!
Nếu còn bất kỳ thắc mắc nào về tuyển sinh 2023, đừng ngần ngại liên hệ ngay đội ngũ tư vấn siêu nhiệt tình của HVN:
- Điện thoại: 024.6261.7578 – 024.6261.7520 – 0961.926.939 – 0961.926.639
- Địa chỉ: Học viện Nông nghiệp Việt Nam; Thị trấn Trâu Quỳ, Huyện Gia Lâm, Thành phố Hà Nội.
- Website “chính chủ”: www.vnua.edu.vn; www.tuyensinh.vnua.edu.vn
- Facebook “kết nối”: www.facebook.com/hocviennongnghiep
Chúc các bạn sĩ tử có một mùa tuyển sinh thành công rực rỡ và sớm trở thành tân sinh viên của Học viện Nông nghiệp Việt Nam nhé! HVN luôn chào đón bạn!