Chào các sĩ tử Gen Z và các bậc phụ huynh đang quan tâm đến thông tin tuyển sinh! Hôm nay, chúng mình sẽ cùng nhau làm một chuyến “du hành thời gian” nho nhỏ, quay trở lại năm học 2016-2017 để xem lại chỉ tiêu tuyển sinh lớp 10 TP.HCM vào các trường THPT công lập ngày ấy như thế nào nhé.
Dù đã là câu chuyện của quá khứ, nhưng việc “nghía” lại những con số này cũng thú vị lắm đó! Nó không chỉ giúp chúng ta hình dung về “đấu trường” tuyển sinh các năm trước mà còn là một nguồn tham khảo để có cái nhìn bao quát hơn. Biết đâu bạn lại khám phá ra điều gì đó hay ho cho hành trình chọn trường của mình thì sao? Nào, cùng Thông Tin Tuyển Sinh 247 “mở kho tư liệu” thôi!
Nhìn Lại “Bản Đồ” Chỉ Tiêu Tuyển Sinh Lớp 10 TP.HCM 2016-2017
Bạn có tò mò năm đó, Sở Giáo dục và Đào tạo TP.HCM đã đưa ra những con số chỉ tiêu ra sao cho từng trường không? Những con số này chính là “kim chỉ nam” quan trọng, giúp các anh chị học sinh lớp 9 thời điểm ấy cân nhắc và đưa ra quyết định cho ba nguyện vọng quan trọng của đời mình.
Mỗi trường, tùy theo quy mô và điều kiện, sẽ có một con số chỉ tiêu khác nhau. Từ những trường chuyên nổi tiếng, trường tốp đầu đến các trường ở những quận huyện xa hơn, tất cả đều góp phần tạo nên bức tranh toàn cảnh về nhu cầu học tập và khả năng đáp ứng của ngành giáo dục thành phố. Giờ thì, mời bạn xem qua bảng tổng hợp chi tiết chỉ tiêu tuyển sinh lớp 10 TP.HCM năm học 2016-2017 ngay dưới đây.
Tổng quan chỉ tiêu tuyển sinh lớp 10 các trường THPT công lập TPHCM năm 2016-2017
Trường | Quận | Chỉ tiêu |
---|---|---|
THPT Bùi Thị Xuân | 1 | 630 |
THPT Chuyên Trần Đại Nghĩa | 1 | 405 |
THPT Trưng Vương | 1 | 675 |
THPT Năng khiếu Thể dục thể thao | 1 | 250 |
THPT TenLơMan | 1 | 585 |
THPT Lương Thế Vinh | 1 | 360 |
THPT Giồng Ông Tố | 2 | 495 |
THPT Thủ Thiêm | 2 | 675 |
THPT Lê Quý Đôn | 3 | 480 |
THPT Nguyễn Thị Minh Khai | 3 | 645 |
Phân hiệu THPT Lê Thị Hồng Gấm | 3 | 450 |
THPT Marie Curie | 3 | 1000 |
THPT Nguyễn Thị Diệu | 3 | 720 |
THPT Nguyễn Trãi | 4 | 540 |
THPT Nguyễn Hữu Thọ | 4 | 540 |
THPT Hùng Vương | 5 | 1125 |
THPT Chuyên Lê Hồng Phong | 5 | 765 |
Phổ thông Năng khiếu | 5 | 600 |
Trung học Thực hành Đại học Sư phạm | 5 | 280 |
Trung học Thực hành Sài Gòn | 5 | 210 |
THPT Trần Khai Nguyên | 5 | 675 |
THPT Trần Hữu Trang | 5 | 360 |
THPT Mạc Đĩnh Chi | 6 | 1020 |
THPT Bình Phú | 6 | 720 |
THPT Nguyễn Tất Thành | 6 | 810 |
THPT Lê Thánh Tôn | 7 | 540 |
THPT Ngô Quyền | 7 | 675 |
THPT Tân Phong | 7 | 675 |
THPT Nam Sài Gòn | 7 | 70 |
THPT Lương Văn Can | 8 | 675 |
THPT Ngô Gia Tự | 8 | 675 |
THPT Tạ Quang Bửu | 8 | 495 |
THPT Chuyên Năng khiếu TDTT Nguyễn Thị Định | 8 | 555 |
THPT Nguyễn Văn Linh | 8 | 675 |
THPT Võ Văn Kiệt | 8 | 675 |
THPT Nguyễn Huệ | 9 | 630 |
THPT Long Trường | 9 | 540 |
THPT Phước Long | 9 | 450 |
THPT Nguyễn Văn Tăng | 9 | 675 |
THPT Nguyễn Du | 10 | 510 |
THPT Nguyễn Khuyến | 10 | 810 |
THPT Nguyễn An Ninh | 10 | 810 |
THPT Diên Hồng | 10 | 450 |
THPT Sương Nguyệt Anh | 10 | 270 |
THPT Nguyễn Hiền | 11 | 450 |
THPT Trần Quang Khải | 11 | 810 |
THPT Nam Kỳ Khởi Nghĩa | 11 | 875 |
THPT Thạnh Lộc | 12 | 630 |
THPT Võ Trường Toản | 12 | 630 |
THPT Trường Chinh | 12 | 765 |
THPT Nguyễn Thượng Hiền | Tân Bình | 715 |
THPT Nguyễn Chí Thanh | Tân Bình | 675 |
THPT Nguyễn Thái Bình | Tân Bình | 675 |
THPT Trần Phú | Tân Phú | 900 |
THPT Tân Bình | Tân Phú | 630 |
THPT Tây Thạnh | Tân Phú | 900 |
THPT Thanh Đa | Bình Thạnh | 540 |
THPT Gia Định | Bình Thạnh | 1020 |
THPT Phan Đăng Lưu | Bình Thạnh | 675 |
THPT Võ Thị Sáu | Bình Thạnh | 855 |
THPT Hoàng Hoa Thám | Bình Thạnh | 810 |
THPT Trần Văn Giàu | Bình Thạnh | 765 |
THPT Phú Nhuận | Phú Nhuận | 810 |
THPT Hàn Thuyên | Phú Nhuận | 560 |
THPT Gò Vấp | Gò Vấp | 675 |
THPT Nguyễn Công Trứ | Gò Vấp | 945 |
THPT Trần Hưng Đạo | Gò Vấp | 900 |
THPT Nguyễn Trung Trực | Gò Vấp | 990 |
THPT Thủ Đức | Thủ Đức | 720 |
THPT Nguyễn Hữu Huân | Thủ Đức | 670 |
THPT Tam Phú | Thủ Đức | 585 |
THPT Hiệp Bình | Thủ Đức | 495 |
THPT Đào Sơn Tây | Thủ Đức | 765 |
THPT An Lạc | Bình Tân | 630 |
THPT Vĩnh Lộc | Bình Tân | 450 |
THPT Nguyễn Hữu Cảnh | Bình Tân | 630 |
THPT Bình Hưng Hòa | Bình Tân | 675 |
THPT Bình Tân | Bình Tân | 675 |
THPT An Nhơn Tây | Củ Chi | 405 |
THPT Củ Chi | Củ Chi | 680 |
THPT Quang Trung | Củ Chi | 405 |
THPT Trung Phú | Củ Chi | 770 |
THPT Trung Lập | Củ Chi | 405 |
THPT Phú Hòa | Củ Chi | 450 |
THPT Tân Thông Hội | Củ Chi | 540 |
THPT Lý Thường Kiệt | Hóc Môn | 630 |
THPT Nguyễn Hữu Cầu | Hóc Môn | 500 |
THPT Bà Điểm | Hóc Môn | 630 |
THPT Nguyễn Văn Cừ | Hóc Môn | 585 |
THPT Nguyễn Hữu Tiến | Hóc Môn | 585 |
THPT Phạm Văn Sáng | Hóc Môn | 585 |
THPT Bình Chánh | Bình Chánh | 540 |
THPT Đa Phước | Bình Chánh | 585 |
THPT Lê Minh Xuân | Bình Chánh | 720 |
THPT Tân Túc | Bình Chánh | 675 |
THPT Vĩnh Lộc B | Bình Chánh | 675 |
THPT Long Thới | Nhà Bè | 360 |
THPT Phước Kiển | Nhà Bè | 540 |
THPT Dương Văn Dương | Nhà Bè | 450 |
THPT Bình Khánh | Cần Giờ | 270 |
THPT Cần Thạnh | Cần Giờ | 315 |
THPT An Nghĩa | Cần Giờ | 315 |
Woa, một bảng dài thật dài phải không nào? Nhìn vào đây, chắc hẳn nhiều bạn sẽ hình dung được phần nào sự đa dạng của các trường THPT công lập tại TP.HCM cũng như số lượng học sinh mà mỗi trường dự kiến tuyển sinh trong năm học đó.
Những Điều Rút Ra Từ Chỉ Tiêu Tuyển Sinh “Cũ Mà Không Cũ” Này
“Ủa, xem số liệu cũ xì này thì có ích gì chứ?” – có thể bạn đang nghĩ vậy. Nhưng khoan nha, những con số chỉ tiêu tuyển sinh lớp 10 TPHCM 2016-2017 này tuy cũ nhưng vẫn có “võ” đó:
- Phản ánh “sức nóng”: Chỉ tiêu phần nào cho thấy quy mô và đôi khi là cả “độ hot” của một trường. Những trường có tiếng thường có chỉ tiêu ổn định qua các năm.
- Phân bố giáo dục: Nhìn vào sự phân bổ chỉ tiêu giữa các quận, huyện, chúng ta có thể thấy được sự đầu tư và phát triển giáo dục ở từng khu vực.
- Cơ sở tham khảo: Dù mỗi năm có thể có sự điều chỉnh, nhưng số liệu các năm trước vẫn là một kênh tham khảo hữu ích để bạn ước lượng và so sánh. Đôi khi, sự thay đổi chỉ tiêu qua các năm cũng nói lên nhiều điều!
Tất nhiên, đây chỉ là dữ liệu của một năm học cụ thể. Để có thông tin chính xác và cập nhật nhất cho mùa tuyển sinh của mình, các bạn đừng quên tìm hiểu chỉ tiêu của năm hiện tại nhé!
“Bí Kíp” Cho Gen Z Khi “Soi” Chỉ Tiêu Tuyển Sinh (Dù Cũ Hay Mới)
Dù bạn đang xem lại chỉ tiêu tuyển sinh lớp 10 TPHCM 2016-2017 để “ôn lại kỷ niệm xưa” hay đang rục rịch chuẩn bị cho kỳ thi quan trọng sắp tới, việc hiểu rõ chỉ tiêu chỉ là một bước. Quan trọng hơn là chọn được ngôi trường thực sự phù hợp với mình. Bỏ túi vài “bí kíp” này nha:
- “Biết mình biết ta”: Hãy thành thật đánh giá năng lực học tập của bản thân. Chọn trường vừa sức sẽ giúp bạn giảm bớt áp lực và có môi trường học tập tốt nhất.
- Đam mê gọi tên: Bạn thích học gì? Định hướng tương lai của bạn ra sao? Một số trường có thế mạnh về các môn tự nhiên, số khác lại mạnh về xã hội hoặc có các lớp chuyên năng khiếu. “Lắng nghe con tim” chút nhé!
- Địa lý cũng quan trọng: Trường gần nhà tiện lợi đủ đường, tiết kiệm thời gian di chuyển và đảm bảo sức khỏe. Đi học xa quá đôi khi cũng “đuối” lắm đó!
- Tham khảo đa chiều: Đừng ngại hỏi ý kiến thầy cô, ba mẹ và đặc biệt là các anh chị đi trước. Kinh nghiệm thực tế của họ sẽ là nguồn thông tin vô giá.
Ngày xưa, các anh chị 2k1 (sinh năm 2001, thi vào lớp 10 năm 2016) chắc cũng “cân não” chọn trường y như các bạn bây giờ vậy đó. Quan trọng là mình tìm hiểu kỹ, quyết định dựa trên nhiều yếu tố và luôn giữ tinh thần lạc quan!
Vậy là chúng ta đã cùng nhau “bóc tem” lại toàn bộ chỉ tiêu tuyển sinh lớp 10 TP.HCM năm học 2016-2017 rồi đó. Hy vọng những thông tin này, dù không mới nhất, cũng đã mang lại cho bạn những góc nhìn thú vị và bổ ích.
Để cập nhật những Thông tin tuyển sinh nóng hổi, chính xác nhất cho tất cả các cấp học, đừng quên thường xuyên ghé thăm Thông Tin Tuyển Sinh 247 nhé! Chúng mình luôn sẵn sàng đồng hành cùng bạn trên con đường chinh phục tri thức. Chúc các bạn có những lựa chọn thật sáng suốt cho tương lai!
Bạn có kỷ niệm nào đáng nhớ về mùa tuyển sinh năm đó không, hay có câu hỏi nào về việc chọn trường không? Đừng ngần ngại chia sẻ ở phần bình luận bên dưới nha!