Trang chủ » Thông tin » Điểm Chuẩn Đại Học 2024: Top Ngành Hot Nhất Gọi Tên Ai? Cuộc Đua Căng Thẳng Trên 28 Điểm!

Điểm Chuẩn Đại Học 2024: Top Ngành Hot Nhất Gọi Tên Ai? Cuộc Đua Căng Thẳng Trên 28 Điểm!

Năm nay, cuộc đua vào đại học nóng hơn bao giờ hết! Bạn có tin không, có đến cả trăm ngành trên khắp cả nước đòi hỏi điểm chuẩn từ 28 trở lên? Điều này có nghĩa là, các sĩ tử phải cày cuốc sao cho trung bình mỗi môn thi phải đạt hơn 9,3 điểm mới có hy vọng chạm tay vào cánh cổng đại học mơ ước. Đặc biệt, phần lớn các ngành ‘siêu hot’ này lại ưu tiên xét tuyển tổ hợp C00 (Văn, Sử, Địa) đấy nhé!

Những Ngành Nào Đang “Làm Mưa Làm Gió” Với Điểm Chuẩn Ngất Ngưởng?

Đứng đầu bảng xếp hạng năm nay không ai khác chính là các ngành Sư phạm của Trường ĐH Sư phạm Hà Nội. Cụ thể, Sư phạm Ngữ văn và Sư phạm Lịch sử (xét tuyển khối C00) cùng cán mốc 29,3 điểm – một con số ‘khủng’ khiến nhiều người phải trầm trồ. Theo sát gót là ngành Trung Quốc học của Học viện Ngoại giao với 29,2 điểm. Không kém cạnh, ‘ngôi sao’ Quan hệ công chúng tại Trường ĐH Khoa học Xã hội và Nhân văn (ĐHQG Hà Nội) cũng ghi danh với mức điểm 29,1.

Chưa dừng lại ở đó, danh sách những ngành có điểm chuẩn chạm ngưỡng 29 còn có Truyền thông quốc tế (Học viện Ngoại giao), Sư phạm Địa lý (Trường ĐH Sư phạm Hà Nội), và Hàn Quốc học (Trường ĐH Khoa học Xã hội và Nhân văn – ĐHQG Hà Nội) – tất cả đều ở mức 29,05 điểm. Ngành Báo chí của ‘ông lớn’ Trường ĐH Khoa học Xã hội và Nhân văn cũng không hề kém cạnh với 29,03 điểm.

Tại Sao Ngành Sư Phạm Lại “Hot” Đến Vậy?

Có một điều thú vị là năm nay, các ngành Sư phạm như Sư phạm Lịch sử, Sư phạm Địa lý, Sư phạm Ngữ văn gần như ‘phủ sóng’ trong top những ngành lấy điểm từ 28 trở lên ở rất nhiều trường. Lý giải cho độ ‘hot’ bất ngờ này, PGS.TS Nguyễn Đức Sơn (Hiệu trưởng Trường ĐH Sư phạm Hà Nội) chia sẻ rằng chính sách hỗ trợ học phí và sinh hoạt phí từ Nhà nước đã tạo ra sức hút cực lớn. Nói đơn giản là, đi học vừa không mất tiền, lại còn được hỗ trợ thêm chi phí, bảo sao không hấp dẫn đúng không nào? Ông Sơn cũng nhấn mạnh: “Khi chỉ tiêu có hạn mà số lượng đăng ký tăng vọt, thì đương nhiên chỉ những bạn có điểm số cao nhất mới có cơ hội trúng tuyển thôi”.

“Thánh Địa” Của Các Ngành Điểm Cao: Gọi Tên ĐH KHXH&NV Hà Nội

Nói về trường có nhiều ngành ‘đỉnh của chóp’ về điểm chuẩn năm nay, không thể không nhắc đến Trường ĐH Khoa học Xã hội và Nhân văn (ĐHQG Hà Nội). Ngôi trường này đóng góp tới 15 ngành vào danh sách có điểm chuẩn từ 28 trở lên – một con số thực sự ấn tượng!

Khoa Học Máy Tính Tạm Nhường “Spotlight”

Một điểm đáng chú ý khác là ngành Khoa học máy tính của Đại học Bách khoa Hà Nội, từng giữ vị trí quán quân điểm chuẩn năm ngoái, năm nay đã phải ‘nhường sóng’ cho các ngành khối Xã hội như Sư phạm, Báo chí, Luật. Điều này cho thấy sự thay đổi trong xu hướng chọn ngành của các bạn thí sinh cũng như sức nóng không thể phủ nhận của các ngành khoa học xã hội và nhân văn.

Danh Sách Chi Tiết Các Ngành Có Điểm Chuẩn Từ 28 Trở Lên Năm 2024

Để các bạn tiện theo dõi và tham khảo, Thông tin tuyển sinh 247 đã tổng hợp lại danh sách gần 100 ngành có điểm chuẩn ‘chạm nóc’ từ 28 điểm trở lên trên cả nước. Check ngay xem ngành học mơ ước của bạn có nằm trong danh sách này không nhé!

TT Ngành Trường Điểm chuẩn 2024
1. Sư phạm Lịch sử Trường ĐH Sư phạm Hà Nội 29,3
2. Sư phạm Ngữ văn Trường ĐH Sư phạm Hà Nội 29,3
3. Trung Quốc học Học viện Ngoại giao 29,2
4. Quan hệ công chúng Trường ĐH Khoa học Xã hội và Nhân văn, ĐH Quốc gia Hà Nội 29,1
5. Truyền thông quốc tế Học viện Ngoại giao 29,05
6. Sư phạm Địa lý Trường ĐH Sư phạm Hà Nội 29,05
7. Hàn Quốc Trường ĐH Khoa học Xã hội và Nhân văn, ĐH Quốc gia Hà Nội 29,05
8. Báo chí Trường ĐH Khoa học Xã hội và Nhân văn, ĐH Quốc gia Hà Nội 29,03
9. Báo chí Trường ĐH Văn hóa Hà Nội 28,9
10. Giáo dục Tiểu học Trường ĐH Giáo dục, ĐH Quốc gia Hà Nội 28,89
11. Luật Kinh tế Trường ĐH Luật Hà Nội 28,85
12. Hàn Quốc học Học viện Ngoại giao 28,83
13. Sư phạm Lịch sử – Địa lý Trường ĐH Sư phạm Hà Nội 28,83
14. Giáo dục chính trị Trường ĐH Sư phạm Hà Nội 28,83
15. Sư phạm Ngữ văn Trường ĐH Sư phạm Hà Nội 1 28,83
16. Sư phạm Lịch sử Trường ĐH Sư phạm Hà Nội 1 28,83
17. Đông phương học Trường ĐH Khoa học Xã hội và Nhân văn, ĐH Quốc gia Hà Nội 28,83
18. Tâm lý học Trường ĐH Y Hà Nội 28,83
19. Báo chí Trường ĐH Khoa học Xã hội và Nhân văn, ĐH Quốc gia TPHCM 28,8
20. Luật Trường ĐH Văn hóa Hà Nội 28,8
21. Quan hệ quốc tế Học viện Ngoại giao 28,76
22. Sư phạm Ngữ văn, Lịch sử, Lịch sử và Địa lý Trường ĐH Giáo dục, ĐH Quốc gia Hà Nội 28,76
23. Nhật Bản học Học viện Ngoại giao 28,73
24. Sư phạm Lịch sử Đại học Vinh 28,71
25. Giáo dục công dân Trường ĐH Sư phạm Hà Nội 28,6
26. Quản trị văn phòng Trường ĐH Khoa học Xã hội và Nhân văn, ĐH Quốc gia Hà Nội 28,6
27. Tâm lý học Trường ĐH Khoa học Xã hội và Nhân văn, ĐH Quốc gia Hà Nội 28,6
28. Sư phạm Ngữ văn Trường ĐH Sư phạm TPHCM 28,6
29. Sư phạm Lịch sử Trường ĐH Sư phạm TPHCM 28,6
30. Sư phạm Lịch sử Trường ĐH Sư phạm, ĐH Thái Nguyên 28,6
31. Khoa học quản lý Trường ĐH Khoa học Xã hội và Nhân văn, ĐH Quốc gia Hà Nội 28,58
32. Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành Trường ĐH Khoa học Xã hội và Nhân văn, ĐH Quốc gia Hà Nội 28,58
33. Sư phạm Ngữ văn Trường ĐH Sư phạm, ĐH Thái Nguyên 28,56
34. Luật quốc tế Học viện Ngoại giao 28,55
35. Hoa Kỳ học Học viện Ngoại giao 28,55
36. Quốc tế học Trường ĐH Khoa học Xã hội và Nhân văn, ĐH Quốc gia Hà Nội 28,55
37. Ngành cho Thí sinh Nam miền Bắc Trường Sĩ quan Chính trị 28,55
38. Khoa học Máy tính ĐH Bách khoa Hà Nội 28,53
39. Khoa học máy tính chương trình tiên tiến Trường ĐH Khoa học Tự nhiên – ĐH Quốc gia TPHCM 28,5
40. Sư phạm Địa lý Trường ĐH Vinh 28,5
41. Ngôn ngữ Trung Trường ĐH Ngoại thương 28,5
42. Kỹ thuật Máy tính ĐH Bách khoa Hà Nội 28,48
43. Sư phạm Ngữ văn Trường ĐH Vinh 28,46
44. Sư phạm Lịch sử Trường ĐH Cần Thơ 28,43
45. Sư phạm Địa lý Trường ĐH Sư phạm, ĐH Thái Nguyên 28,43
46. Sư phạm Lịch sử – Địa lý Trường ĐH Sư phạm Hà Nội 1 28,42
47. Luật (Thí sinh Nữ miền Bắc) Trường ĐH Kiểm sát Hà Nội 28,42
48. Luật thương mại quốc tế Học viện Ngoại giao 28,37
49. Giáo dục đặc biệt Trường ĐH Sư phạm Hà Nội 28,37
50. Lịch sử Trường ĐH Khoa học Xã hội và Nhân văn, ĐH Quốc gia Hà Nội 28,37
51. Quản lý thông tin Trường ĐH Khoa học Xã hội và Nhân văn, ĐH Quốc gia Hà Nội 28,37
52. Biên phòng (Thí sinh Nam miền Bắc) Học viện Biên phòng 28,37
53. Sư phạm Địa lý Trường ĐH Sư phạm TPHCM 28,37
54. Luật Trường ĐH Luật, ĐH Quốc gia Hà Nội 28,36
55. Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành Trường ĐH Khoa học Xã hội và Nhân văn, ĐH Quốc gia TPHCM 28,33
56. Văn học Trường ĐH Khoa học Xã hội và Nhân văn, ĐH Quốc gia Hà Nội 28,31
57. Văn học Trường ĐH Sư phạm Hà Nội 28,31
58. Giáo dục Chính trị Trường ĐH Sư phạm, ĐH Thái Nguyên 28,31
59. Tâm lý học Trường ĐH Khoa học Xã hội và Nhân văn, ĐH Quốc gia TPHCM 28,3
60. Trí tuệ nhân tạo Trường ĐH Công nghệ Thông tin TPHCM 28,3
61. Sư phạm Lịch sử Trường ĐH Sư phạm, ĐH Huế 28,3
62. Y khoa Trường ĐH Y Hà Nội 28,27
63. Sư phạm Lịch sử – Địa lý Trường ĐH Sư phạm, ĐH Thái Nguyên 28,27
64. Giáo dục Quốc phòng và An ninh Trường ĐH Sư phạm Hà Nội 28,26
65. Hán Nôm Trường ĐH Khoa học Xã hội và Nhân văn, ĐH Quốc gia Hà Nội 28,26
66. Quản trị khách sạn Trường ĐH Khoa học Xã hội và Nhân văn, ĐH Quốc gia Hà Nội 28,26
67. Truyền thông đa phương tiện Học viện Báo chí và Tuyên truyền 28,25
68. Sư phạm Lịch sử – Địa lý Trường ĐH Vinh 28,25
69. Xã hội học Trường ĐH Khoa học Xã hội và Nhân văn, ĐH Quốc gia Hà Nội 28,25
70. Sư phạm Lịch sử Trường ĐH Sài Gòn 28,25
71. Khoa học dữ liệu và Trí tuệ nhân tạo (Chương trình tiên tiến) ĐH Bách khoa Hà Nội 28,22
72. Ngôn ngữ Trung Quốc (Thí sinh Nữ) Học viện Khoa học Quân sự 28,22
73. Văn hóa học Trường ĐH Khoa học Xã hội và Nhân văn, ĐH Quốc gia TPHCM 28,2
74. Sư phạm Vật lý (Đào tạo bằng tiếng Anh) Trường ĐH Sư phạm, ĐH Huế 28,2
75. Quan hệ công chúng Trường ĐH Kinh tế Quốc dân 28,18
76. Kỹ thuật Điều khiển – Tự động hóa ĐH Bách khoa Hà Nội 28,16
77. Nghệ thuật học Trường ĐH Khoa học Xã hội và Nhân văn, ĐH Quốc gia TPHCM 28,15
78. Luật Trường ĐH Luật Hà Nội 28,15
79. Sư phạm Lịch sử Trường ĐH Sư phạm, ĐH Đà Nẵng 28,13
80. Luật kinh tế Học viện Ngân hàng 28,13
81. Sư phạm Lịch sử Trường ĐH Sư phạm, ĐH Đà Nẵng 28,13
82. Giáo dục Tiểu học Trường ĐH Vinh 28,12
83. Sư phạm Ngữ văn Trường ĐH Sài Gòn 28,11
84. Ngành Quản trị kinh doanh Trường ĐH Ngoại thương 28,1
85. Ngành Kinh doanh quốc tế Trường ĐH Ngoại thương 28,1
86. Ngành Quản trị khách sạn Trường ĐH Ngoại thương 28,1
87. Ngành Marketing Trường ĐH Ngoại thương 28,1
88. Sư phạm Ngữ văn Trường ĐH Sư phạm, ĐH Huế 28,1
89. Truyền thông đại chúng Học viện Báo chí và Tuyên truyền 28,05
90. Sư phạm Địa lý Trường ĐH Sư phạm, ĐH Huế 28,05
91. Thương mại điện tử Trường ĐH Kinh tế Quốc dân 28,02
92. Công nghệ thông tin (Global ICT) ĐH Bách khoa Hà Nội 28,01
93. Tâm lý học giáo dục Trường ĐH Sư phạm Hà Nội 28
94. Ngành Kinh tế Trường ĐH Ngoại thương 28
95. Ngành Kinh tế quốc tế Trường ĐH Ngoại thương 28
96. Quản lý văn hóa – Tổ chức sự kiện văn hóa Trường ĐH Văn hóa Hà Nội 28
97. Sư phạm Hóa học (Đào tạo bằng tiếng Anh) Trường ĐH Sư phạm, ĐH Huế 28
98. Sư phạm Sinh học (Đào tạo bằng tiếng Anh) Trường ĐH Sư phạm, ĐH Huế 28