Trang chủ » Thông tin » Tin tức » So sánh điểm chuẩn ngành Công nghệ thông tin trong 3 năm gần đây

So sánh điểm chuẩn ngành Công nghệ thông tin trong 3 năm gần đây

Trong những năm gần đây, ngành Công nghệ thông tin được coi là một trong những ngành hot có mức thu nhập cao. Là một người học Công nghệ thông tin, nếu bạn biết nắm bắt những tiêu chí và khả năng cùng kiến thức chuyên môn cao thì bạn chắc chắn có nhiều cơ hội nghề nghiệp với ngành này.

So sánh điểm chuẩn ngành Công nghệ thông tin trong 3 năm gần đây

Ngành công nghệ thông tin là gì?

Ngành Công nghệ thông tin được hiểu là ngành sử dụng máy tính và phần mềm máy tính để chuyển đổi, lưu trữ, bảo vệ, xử lý, truyền và thu thập thông tin. Người làm việc trong ngành này thường được gọi là IT (Information Technology). Mục địch của khối khoa học tổng hợp liên ngành này là nhằm phát triển khả năng sửa chữa, tạo mới và sử dụng hệ thống các thiết bị và máy tính bao gồm phần cứng, phần mềm để cung cấp giải pháp xử lý thông tin trên nền công nghệ cá nhân, tổ chức có yêu cầu.   

Sinh viên học ngành Công nghệ thông tin có thể được nghiên cứu chuyên sâu về Khoa học máy tính, Công nghệ phần mềm, Kỹ thuật máy tính, Hệ thống thông tin, Mạng máy tính và truyền thông, An toàn thông tin ở các trường đào tạo ngành Công nghệ thông tin trên toàn quốc. Ngoài ra, phần kiến thức chuyên ngành sẽ trang bị cho sinh viên sẽ trang bị cho sinh viên những kiến thức liên quan đến việc nghiên cứu phát triển, gia công hay ứng dụng hệ thống phần mềm, kiến thức về thiết kế, xây dựng, cài đặt, vận hành và bảo trì các thành phần phần cứng, phần mềm của hệ thống máy tính và các hệ thống thiết bị dựa trên máy tính, kiến thức về mạng máy tính và truyền thông.

Ngoài ra, nếu học tại những trường đào tạo Công tin uy tín thì sinh viên còn được rèn luyện, phát triển các kỹ năng như: kỹ năng tư duy logic, kỹ năng tư duy sáng tạo, kỹ năng làm việc nhóm, kỹ năng quản lý thời gian,…Đây đều là những kỹ năng cần có của một người ngành IT. 

Học ngành công nghệ thông tin làm gì sau khi ra trường?

Theo thống kê của Bộ thông tin – Truyền thông, hướng quy định nhân lực quốc gia đến năm 2025, Việt Nam cần 1 triệu lao động trong lĩnh vực Công nghệ thông tin, mỗi năm nhu cầu nhân lực ngành này tăng lên 13%. Ngoài ra, trên thực tế các cuộc khủng hoảng gần đây đã chứng minh, nhân lực ngành Công nghệ thông tin là một trong những ngành ít ảnh hưởng nhất. 

Sinh viên học ngành Công nghệ thông tin sau khi ra trường có thẻ được làm trong các nhà máy, xí nghiệp, trường học, bệnh viện, các tổ chức,…liên quan đến các lĩnh vực phát triển, sản xuất, lắp ráp, sửa chữa trang thiết bị phần cứng, chuyên thiết kế, triển khai các giải pháp tích hợp về phần cứng, phần mềm và cả về những vẫn đề về an ninh mạng như virut, hacker,… Ngoài ra, với ngành IT bạn có thể làm tự do, độc lập, không phụ thuộc vào bất kỳ cơ quan, tổ chức nào hoặc bạn có thể cùng với một số người khác lập ra một nhóm hay một công ty cho riêng mình. Dưới đây là một số vị trí công việc ngành Công nghệ thông tin:

  • Làm lập trình viên phần mềm: là việc tạo ra các sản phẩm phần mềm
  • Kiểm duyệt chất lượng phần mềm: kiểm tra chất lượng các sản phẩm do lập trình viên tạo ra
  • Chuyên viên phân tích, thiết kế hệ thống, quản lý dữ liệu, quản trị mạng, kỹ thuật phần cứng, máy tính
  • Chuyên gia quản lý, điều phối các dự án công nghệ thông tin

So sánh điểm chuẩn ngành Công nghệ thông tin trong 3 năm gần đây

Ngành Công nghệ thông tin đang ngày càng được các bạn trẻ quan tâm và là lựa chọn, đặc biệt là những ai yêu thích máy tính và đam mê công nghệ. Để đưa ra quyết định lựa chọn trường cũng như để gia tăng cơ hội trúng tuyển vào ngành Công nghệ thông tin, sau đây các thí sinh có thể tham khảo bảng so sánh điểm chuẩn trong 3 năm gần đây của 20 trường đại học top đầu có đào tạo ngành Công nghệ thông tin:

STT Tên trường đai học Năm 2021 Năm 2022 Năm 2023
1 Đại học Bách Khoa Hà Nội  27,19 – 27,85 điểm  27,25 – 28,29 điểm 28,29 – 29,42 điểm
2 Học viện Công nghệ Bưu chính Viễn thông 26,9 điểm 27,25 điểm 25,38 – 26,59 điểm
3 Trường Đại học Công nghệ (Đại học Quốc gia Hà Nội) 27,9 – 28,75 điểm 27,5 – 29,15 điểm 27,95 điểm
4 Trường Đại học Giao thông vận tải 25,35 – 25,65 điểm 24,65 – 25,9 điểm 24,03 – 25,38 điểm
5 Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội 26,05 điểm 26,15 điểm 25,14 điểm
6 Trường Đại học Hà Nội 25,7 – 26,05 điểm 25,45 – 24,5 điểm 24,2 – 2,47 điểm
7 Trường Đại học Điện lực 24,25 điểm 24,4 điểm 23,25 điểm
8 Trường Đại học Vinh 18 điểm 20 điểm 20 điểm
9 Trường Đại học Khoa hoc (Đại học Huế) 17 điểm 17 điểm 17,5 điểm
10 Trường Đại học Bách Khoa (Đại học Đà Nẵng) 25,1 – 27,2 điểm 26,1 – 26,65 điểm 25 – 26,45 điểm
11 Trường Đại học Nha Trang  19 – 20 điểm 18 – 19 điểm 20 – 21 điểm
12 Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật Tp HCM 25,75 – 26,75 điểm 26,35 – 26,75 điểm 25,86 – 26,64 điểm
13 Trường Đại học Công nghệ Thông tin (Đại học Quốc gia Tp HCM) 25,85 – 27,3 điểm 26,3 – 27,9 điểm 25,9 – 26,9 điểm
14 Trường Đại học Công nghệ Tp HCM 20 điểm 20 điểm 21 điểm
15 Trường Đại học Mở Tp HCM 26,1 điểm 25,4 điểm 24,5 điểm
16 Trường Đại học Sài Gòn 23,46 – 24,48 điểm 23,38 – 24,28 điểm 21,8 – 23,68 điểm
17 Trường Đại học Công nghiệp Tp HCM 26,05 điểm 26,15 điểm 25,19 điểm
18 Trường Đại học Ngoại ngữ – Tin học Tp HCm 20,5 điểm 21 điểm 16 điểm
19 Trường Đại học Kỹ thuật Công nghệ Cần Thơ 23,75 điểm 24,89 điểm 22,16 điểm
20 Đại học Cần Thơ 23,5 – 25,75 điểm 24 – 26,5 điểm 24,1 – 25,16 điểm