SỬA CHỮA ĐIỆN MÁY MỎ

 

TRÌNH ĐỘ CAO ĐẲNG

1- Kiến thức nghề nghiệp:

+ Giải thích được cấu tạo của các thiết bị điện, máy điện: cầu dao, áp tô mát, áp tô mát phòng nổ, khởi động từ phòng nổ, máy cắt dầu, máy cắt không khí, máy biến áp, máy điện một chiều, máy điện xoay chiều, máy điện đồng bộ;

+ Trình bày được nguyên lý làm việc của các thiết bị thiết bị điện, máy điện: cầu dao, áp tô mát, áp tô mát phòng nổ, khởi động từ phòng nổ, máy cắt dầu, máy cắt không khí, máy biến áp, máy điện một chiều, máy điện xoay chiều, máy điện đồng bộ;

+ Trình bày được quy trình vệ sinh, kiểm tra, bảo dưỡng thiết bị điện, máy điện: cầu dao, áp tô mát, áp tô mát phòng nổ, khởi động từ phòng nổ, máy cắt dầu, máy cắt không khí, máy biến áp, máy điện một chiều, máy điện xoay chiều, máy điện đồng bộ;

+ Trình bày được công tác an toàn khi sửa chữa thiết bị điện, máy điện: cầu dao, áp tô mát, áp tô mát phòng nổ, khởi động từ phòng nổ, máy cắt dầu, máy cắt không khí, máy biến áp, máy điện một chiều, máy điện xoay chiều, máy điện đồng bộ;

+ Trình bày được các quy trình sửa chữa, quy định về an toàn điện

+ Trình bày đúng trình tự vận hành thiết bị điện, máy điện: cầu dao, áp tô mát, áp tô mát phòng nổ, khởi động từ phòng nổ, máy cắt dầu, máy cắt không khí, máy biến áp, máy điện một chiều, máy điện xoay chiều, máy điện đồng bộ

+ Trình bày được nguyên lý làm việc của các thiết bị bảo vệ: Rơ le nhiệt, rơ le nhiệt độ, rơ le rò, rơ le dòng cực đại, rơ le điện áp giảm;

+ Trình bày được các thông số kỹ thuật của hệ thống tiếp đất bảo vệ trong mỏ hầm lò, lộ thiên;

+ Trình bày đúng nội quy đi lại trên khai trường mỏ lộ thiên, các đường lò trong mỏ hầm lò;

+ Trình bày được các tiêu chuẩn về khe hở phòng nổ theo tiêu chuẩn phòng nổ;

+ Mô tả được hình dáng bên ngoài, bên trong của thiết bị đóng cắt, máy điện: áp tô mát, áp tô mát phòng nổ, khởi động từ phòng nổ, máy cắt dầu, máy cắt không khí, máy biến áp, máy điện một chiều, máy điện xoay chiều, máy điện đồng bộ;

+ Phân tích được nguyên lý làm việc của các mạch điện máy khai thác, máy vận tải;

+ Trình bày được phương pháp tính toán, lựa chọn được các thiết bị thay thế tương đương;

2- Kỹ năng nghề nghiệp:

+ Lựa chọn được các thiết bị, vật tư, dụng cụ phục vụ cho công tác sửa chữa;

+ Sử dụng thành thạo các thiết bị, dụng cụ đo: pa me, thước cặp, các loại đồng hồ đo;

+ Nhận biết, khắc phục được các nguy cơ có thể gây mất an toàn, cháy nổ khí bụi mỏ;

+ Thực hiện tháo, lắp vệ sinh được các chi tiết thiết bị điện theo đúng trình quy trình;

+ Thực hiện được công tác kiểm tra, bảo dưỡng được các chi tiết thiết bị điện;

+ Sửa chữa, phục hồi được các chi tiết thiết bị theo đúng quy trình đảm bảo các yêu cầu kỹ thuật;

+ Lựa chọn, thay thế được các chi tiết thiết bị phù hợp hoặc tương đương;

+ Đọc được các sơ đồ nguyên lý làm việc của các thiết bị điện, máy khai thác, máy vận tải;

+ Đọc được các bản vẽ chi tiết, bản vẽ lắp các chi tiết thiết bị;

+ Thực hiện sơ cứu được người bị tai nạn;

+ Lập được kế hoạch bảo dưỡng tiểu tu, trung tu, đại tu các thiết bị điện;

+ Hiệu chỉnh được các thông số kỹ thuật của thiết bị điện, mạch điện máy khai thác, máy vận tải;

+ Thực hiện được kế hoạch bảo dưỡng thường xuyên, định kỳ các thiết bị điện;

+ Tổ chức thực hiện làm việc nhóm độc lập để sửa chữa thay thế các thiết bị điện máy mỏ bị hư hỏng.

3- Cơ hội việc làm:

Sau khi học xong chương trình “Sửa chữa điện máy mỏ ” với kiến thức chuyên môn và năng lực thực hành, sinh viên có khả năng:

 + Làm tổ trưởng, đốc công, cán bộ chỉ huy sản xuất;

 + Làm việc độc lập, ứng dụng kỹ thuật, công nghệ vào các công việc cụ thể của nghề trong các nhà máy, công ty, xí nghiệp sản xuất và kinh doanh than, quặng của ngành Công nghiệp khai thác góp phần phát triển kinh tế và xây dựng đất nước.

4- Các môn học chính

– Vẽ kỹ thuật

– Điện kỹ thuật

– Cơ kỹ thuật

– Vật liệu cơ khí và vật liệu điện

– Đo lường điện

– Tổ chức sản xuất

– Lý thuyết mạch

– Thực hành hàn

– Môi trường mỏ

– Kỹ thuật an toàn và bảo hộ lao động

– Kỹ thuật mỏ hầm lò

– Kỹ thuật mỏ lộ thiên

– Thiết bị điên mỏ

– Máy điện

– Thiết bị an toàn cấp cứu mỏ

– Lắp đặt thiết bị điện máy mỏ

– Bảo dưỡng thiết bị điện

– Bảo dưỡng máy điện

– Sửa chữa thiết bị điện

– Thay mới thiết bị của máy điện

– Sửa chữa máy điện

– Xử lý sự cố của thiết bị điện

– Xử lý sự cố của máy điện

– Thủ tiêu sự cố

– Thực tập sản xuất

TRÌNH ĐỘ TRUNG CẤP

1- Kiến thức nghề nghiệp:

+ Mô tả được cấu tạo của các thiết bị điện, máy điện: cầu dao, áp tô mát, áp tô mát phòng nổ, khởi động từ phòng nổ, máy cắt dầu, máy cắt không khí, máy biến áp, máy điện một chiều, máy điện xoay chiều, máy điện đồng bộ;

+ Trình bày được nguyên lý làm việc của các thiết bị điện, máy điện: cầu dao, áp tô mát, áp tô mát phòng nổ, khởi động từ phòng nổ, máy cắt dầu, máy cắt không khí, máy biến áp, máy điện một chiều, máy điện xoay chiều, máy điện đồng bộ;

+ Nêu đầy đủ quy trình công tác vệ sinh, kiểm tra, bảo dưỡng thiết bị điện, máy điện: cầu dao, áp tô mát, áp tô mát phòng nổ, khởi động từ phòng nổ, máy cắt dầu, máy cắt không khí, máy biến áp, máy điện một chiều, xoay chiều, máy điện đồng bộ;

+ Trình bày được công tác an toàn khi sửa chữa thiết bị điện, máy điện: cầu dao, áp tô mát, áp tô mát phòng nổ, khởi động từ phòng nổ, máy cắt dầu, máy cắt không khí, máy biến áp, máy điện một chiều, máy điện xoay chiều, máy điện đồng bộ;

+ Trình bày được kỹ thuật vận hành các thiết bị điện, máy điện: cầu dao, áp tô mát, áp tô mát phòng nổ, khởi động từ phòng nổ, máy cắt dầu, máy cắt không khí, máy biến áp, máy điện một chiều, máy điện xoay chiều, máy điện đồng bộ;

+ Mô tả được cấu tạo và nguyên lý làm việc của các thiết bị bảo vệ: rơ le nhiệt, rơ le nhiệt độ, rơ le rò, rơ le dòng cực đại, rơ le điện áp giảm;

+ Trình bày được các thông số kỹ thuật của hệ thống tiếp đất bảo vệ trong mỏ hầm lò, lộ thiên;

+ Nắm vững các tiêu chuẩn về khe hở phòng nổ theo tiêu chuẩn phòng nổ;

+ Mô tả được hình dáng bên ngoài, bên trong của thiết bị đóng cắt, máy điện: áp tô mát, áp tô mát phòng nổ, khởi động từ phòng nổ, máy cắt dầu, máy cắt không khí, máy biến áp, máy điện một chiều, máy điện xoay chiều.

2- Kỹ năng nghề nghiệp:

+ Lựa chọn được các thiết bị, vật tư, dụng cụ phục vụ cho công tác sửa chữa;

+ Sử dụng thành thạo các thiết bị, dụng cụ đo: pame, thước cặp, các loại đồng hồ đo;

+ Nhận biết, khắc phục được các nguy cơ có thể gây mất an toàn, cháy nổ khí bụi mỏ;

+ Thực hiện thành thạo các thao tác tháo, lắp vệ sinh được các chi tiết thiết bị điện theo đúng trình quy trình;

+ Thực hiện được công tác kiểm tra, bảo dưỡng được các chi tiết thiết bị điện;

+ Sửa chữa, phục hồi được các chi tiết thiết bị theo đúng quy trình đảm bảo các yêu cầu kỹ thuật;

+ Lựa chọn, thay thế được các chi tiết thiết bị phù hợp hoặc tương đương;

+ Đọc được các sơ đồ nguyên lý làm việc của các thiết bị điện, máy khai thác, máy vận tải;

+ Đọc được các bản vẽ chi tiết, bản vẽ lắp các chi tiết thiết bị;

+ Thực hiện được công tác sơ cứu người bị tai nạn;

+ Bảo dưỡng thường xuyên, định kỳ được các thiết bị điện theo quy định.

3- Cơ hội việc làm:

Sau khi học xong chương trình “Sửa chữa điện máy mỏ” với kiến thức chuyên môn và năng lực thực hành, học sinh có khả năng:

+ Làm việc theo tổ, nhóm ở các công trường, tổ đội sản xuất;

+ Áp dụng kỹ thuật, công nghệ vào các công việc cụ thể của nghề trong các công ty, xí nghiệp sản xuất và kinh doanh than, quặng, vật liệu xây dựng của ngành công nghiệp khai thác góp phần phát triển kinh tế và xây dựng công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước.

4- Các môn học chính

– Vẽ kỹ thuật

– Điện kỹ thuật

– Cơ kỹ thuật

– Vật liệu cơ khí và vật liệu điện

– Đo lường điện

– Tổ chức sản xuất

– Lý thuyết mạch

– Thực hành hàn

– Môi trường mỏ

– Kỹ thuật an toàn và bảo hộ lao động

– Kỹ thuật mỏ hầm lò

– Kỹ thuật mỏ lộ thiên

– Thiết bị điện mỏ

– Máy điện

– Thiết bị an toàn cấp cứu mỏ

– Lắp đặt thiết bị điện máy mỏ

– Bảo dưỡng thiết bị điện

– Bảo dưỡng máy điện

– Sửa chữa thiết bị điện

– Thay mới thiết bị của máy điện

– Sửa chữa máy điện

– Xử lý sự cố của thiết bị điện

– Xử lý sự cố của máy điện

– Thủ tiêu sự cố

– Thực tập sản xuất