(ADO.NET) Giới thiệu ado.net và kết nối SQL Server với SqlConnection

- ado.net
- chuẩn bị csdl sql server thực hành
- sql connection
- chuỗi kết nối
- sql connection string builder
- tanga tin kết nối
- Đọc chuỗi kết nối từ file settings
- ado.net với mysql server
-
sqlite thì cài đặt data provider microsoft.data.sqlite
trước tiên tìm hiểu sử dụng data provider với trường hợp cụ thể là sqlclient để truy cập đến csdl ms sql server. hãy gõ lệnh sau để thêm package sqlclient vào dự án:
sau đó trong code sử dụng thêm namespace:
chuẩn bị sql server với dữ liệu mẫu
thực hành sử dụng sqlclient kết nối sql server, nên nếu chưa có hệ quản trị csdl này thì cr tể tạo một sql server với dữ liệu mẫu – chạy trong một container, son nếu đã có sql server – bạn có thể phục hồi dữ liệu mẫu từ file bak xtlab.bak vào csdl xtlab để thực hành.
hoặc bạn có thể tải về docker-compose.yml và dữ liệu mẫu tại sqldocker, sau đó giải nén, từ dòng lệnh vào thư mục mssql rồyi l:
bằng cách như vậy bạn sẽ có một sql server với dữ liệu mẫu có tên xtlab có cấu trục như tại công cụ sql online, lắng nghe ở c3ổng tài 14 password
tạo kết nối với dbconnection
dbconnection là lớp biểu diễn sự kết nối tới máy chủ csdl. từ lớp này các thư viện triển khai cụ thể cho từng loại csdl như sql server có lớp triển khai (kế thừa) dbconnection là sqlconnection.
sqlconnection sử dụng với các bước cơ bản sau:
- tạo đối tượng sqlconnection từ một chuỗi kết nối tới sql server
- mở kết nối với phương thức open()
- thực hiện các truy vấn bằng cách sử dụng các lớp như sqlcommand, sqldataadapter, sqldatareader …
- không còn sử dụng đến kết nối nữa thì cần đóng lại bằng phương thức close
- connection status.closed kết nối đã đóng
- connection status.connecting đang kết nối
- connection status.running đang thi hành lệnh nào đó
- connection status.getting đang nhận dữ liệu về
- connectionstate.open kết nối đang mở
- dbconnectionstringbuilder triển khai thành mysqlconnectionstringbuilder
- dbconnection triển khai thành mysqlconnection
- dbcommand triển khai thành mysqlcommand
- …
Xem thêm: Giải đáp từ A – Z về người sinh năm 2002 mệnh gì?
ví dụ, có sql server ở địa chỉ localhost (hoặc 127.0.0.1), cổng kết nổi 1433, tên tài khoản là sa, password là password123, thì tạo và mở kết n>: n>
tạo chuỗi kết nối với sql server
chuỗi kết nối (Connection string) Là tham số ể khởi tạo ra ối tượng sqlconnection, chuỗi này chứa các thông tin cơ bản ể thực hiện kết nối ến ví dụ chuỗi “key 1=value1;key 2=value2”, dưới dây tham khảo một số key
tạo chuỗi kết nối cơ bản
chuỗi có dạng như sau:
hoặc
ví dụ
SQL Server ở Máy Có ịA CHỉ IP 192.168.1.10, CSDL Tên example, Cho pHép kết nối với user/password là testuser/testpass, thì tạo ra chuỗi kết nối và ối tượng sqlconnection như sau > p> p> p> spil
nếu sử dụng using thì kết nối sẽ tự động đóng lại ở cuối khối using, nên không cần phải gọi close
chú ý, trong một phạm vi phương thức có thể sử dụng using mà không cần tạo khối lệnh
sql connection string builder
sqlconnectionstringbuilder giúp tạo ra chuỗi kết nối, bằng cách thiết lập từng loại key ở trên, sau đó nó phát sinh chuỗi kết nối giúp bạn. vi dụ:
thông tin kết nối sqlconnection
<p những đối tượng này sẽ tìm hiều ở phần sau, ở đây nói thêm một chút về sqlconnection
một số phương thức, thuộc tính sqlconnection
Để kiểm tra cần thực hiện phép toán bitwise bằng phương thức flagsattribute, ví dụ:
Xem thêm: Màu xanh ngọc phối với màu gì cho đẹp và thời trang?
Ví dụ: Ví dụ Sau Có tạo ra một chuỗi kết nối tới sql server ở ịa chỉ 127.0.0.1, sau đó bắt thông tin cho biết mỗi khi trạng thati kết nối thay ổi (open, closing), choc KHI TRạNG THÁI KếT NốI THAY ổI (OPEN, CLOSURE), CHO BIếT MỗI KHI TRạNG THÁI KếT NốI THAY ổI (OPEN, CLOSURE), CHO BIếT MỗI KHI TRạNG THÁI KếT NốI THAY ổI this kết nối thay ổi (open, closure), cho, copy hiệci thap that một câu truy vấn sql lấy dữ liệu về, cuối cùng là cho biết các thông tin ting kế đã thực hiện trên kết nối
main khi chạy trong
Đọc thông tin kết nối từ configuration file
bạn có thể lưu chuỗi kết nối ở một cấu hình sau đó khi chạy chương trình nó sẽ ọc vào tạo thông tin kết nối, cr tể sửng k “Thuật configuration Lưng Thông tin Kết Kết Kết Kết Kết Kết Kết Kết Kết Thuật configuration lưng thông tin kết nối, có thể sửng kỹ thuật configuration lưng thông tin ini, xml … giả sử dùng ịnh dạng json, hãy thêm các package như hướng dẫn tại tạ
giả sử tạo file config có tên là appconfig.json có lưu chuỗi kết nối như sau:
video:
sử dụng ado.net với mysql server
Để nhanh chóng, sử dụng docker tạo ra một dịch vụ mysql server, tạo ra file docker-compose.yaml có nội dung như sau:
với file trên, sử Dụng mySql Bản 5.7, cổng mặc ịnh của mysql 3306 khi exhibition ram host là cổng 3307 (localhost: 3307 là truy cập vào mysql), sau đó thực hi hi hi hi hi hi hi
sau khi dịch vụ chạy, có thể sửng bất kỳ công cụ quản lý mysql nào ể ể quản trị nó, vi dụ hãy cài mysql workbench, rồi tạo kết nối ến mysql (chú ý cổng 3307)
nếu muốn nhanh chóng có csdl ví dụ giống trên, hãy tạo một db tên xtlab và thực thi trong cửa sổ truy vấn các câu sql script_create_db_mysql
tích hợp thư viện mysql.data
thư viện mysql.data trên nuget cho phép ứng dụng .net sử dụng ado.net để truy vấn mysql, hãy thực hiện lệnh
thư viện này triển khai các interface, abstract… của ado.net, ví dụ:
Đoạn code kết nối, truy vấn đến sql server có thể sửa lại để truy vấn mysql như sau:
chú ý sử dụng namespace mysql.data.mysqlclient
mã nguồn ado_01_sqlconnection hoặc tải về ex039
Xem thêm: Update Xếp hạng chỉ số IQ của 12 cung hoàng đạo ai thông minh nhất
Nội dung chính
giới thiệu về ado.net
ado.net (activex data object) là tập hợp các thư viện lớp qua đó cho phép ứng dụng tương tác (lấy về, cập nhật, xóa) với các nguồn xml liserver d , , mysql, oracle database…).
kiến trúc ể ể Truy cập dữ liệu với ado.net ược phân ra nhiều phần rời rạc, mỗi pHần có thể sửng ộc lập there are ồng thời nhiều thành phần ược sử c. cơ bản thì nó phân chia ra hai khu vực như hình dưới:
Bạn đang xem: Ado net c