Trang chủ » Thông tin » Tin tức » ĐH Giao thông vận tải tăng chỉ tiêu tuyển sinh năm 2024

ĐH Giao thông vận tải tăng chỉ tiêu tuyển sinh năm 2024

Năm 2024, trường Đại học Giao thông vận tải (UTC) dự kiến sẽ tuyển khoảng 6.000 sinh viên, tăng 200 chỉ tiêu so với năm 2023 và dự kiến sẽ mở thêm ngành Kỹ thuật máy tính. 

Cụ thể, Đai học Giao thông vận tải tuyển 4.500 sinh viên tại trụ sở chính ở Hà Nội và 1.500 sinh viên cho phân hiệu TP.HCM. Trong đó, tại Hà Nội, trường sẽ dự kiến mở thêm ngành Kỹ thuật máy tính với 50 sinh viên. Theo những năm trước, trường đã đào tạo hai ngành cùng nhóm là Khoa học máy tính và Công nghệ thông tin. Trường cũng cho biết sử dụng 4 phương thức tuyển sinh, với các điều kiện tương tự như năm ngoái.

Trong đó, phương thức thứ nhất (PT1) là xét tuyển theo kết quả thi tốt nghiệp THPT và xét tuyển thảng học sinh đoạt giải ba trở lên trong kỳ thi học sinh giỏi, thi khoa học kỹ thuật cấp quốc gia, quốc tế. 

Phương thức thứ 2 (PT2) là xét học bạ THPT. Tại Hà Nội, trường xét tuyển tổng điểm trung bình của 3 năm ở 3 môn trong tổ hợp xét tuyển và cộng điểm ưu tiên. Ngưỡng điểm nộp hồ sơ đăng ký sẽ được trường thông báo sau, nhưng sẽ không có môn nào dưới 5,5 điểm. 

Còn tại phân hiệu TP.HCM, các điều kiện xét học bạ tương tự nhưng trường chỉ xét điểm ba môn thuộc tổ hợp của 5 học kỳ THPT (trừ kỳ II lớp 12).

Phương thức thứ 3 (PT3), trường xét điểm thi đánh giá tư duy của Đại học Bách Khoa Hà Nội với một số ngành đào tạo tại Hà Nội, ngoài ra còn xét tuyển điểm thi đánh giá năng lực của Đại học Quốc gia TP.HCM với một số ngành ở phân hiệu TP.HCM. 

Phương thức 4 (PT4), trường xét tuyển kết hợp với chứng chỉ IELTS và tổng điểm học bạn của 2 môn gồm Toán và một môn trong tổ hợp xét tuyển ( không bao gồm môn Ngoại ngữ), áp dụng với một số ngành tại Hà Nội. Tổng điểm hai môn này là điểm trung bình lớp 10,11, 12 và điểm ưu tiên. Mức cần đạt là 15 điểm trở lên.

Chỉ tiêu, phương thức và tổ hợp xét tuyển từng ngành của Đại học Giao thông vận tải tại Hà Nội như sau:

STT Mã ngành xét tuyển  Tên ngành/ chương trình xét tuyển  Phương thức xét tuyển  Chỉ tiêu (dự kiến) Tổ hợp môn xét tuyển 
1 7340101 Quản trị kinh doanh PT1,PT2, PT3  120 A00, A01, D01, D07 
2 7340301 Kế toán  PT1,PT2, PT3  120  A00, A01, D01, D07
3 7340201 Tài chính ngân hàng  PT1,PT2, PT3  60  A00, A01, D01, D07
4 7510605 Logistics và quản lý chuổi cung ứng  PT1,PT2, PT3  120  A00, A01, D01, D07
5 7310101 Kinh tế  PT1,PT2, PT3  90  A00, A01, D01, D07
6 7810103 Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hàng   PT1,PT2, PT3  100  A00, A01, D01, D07
7 7840101 Khai thác vận tải   PT1,PT2, PT3  160  A00, A01, D01, D07
8 7840104 Kinh tế vận tải   PT1,PT2, PT3  160  A00, A01, D01, D07
9 7580301 Kinh tế xây dựng  PT1,PT2, PT3  130  A00, A01, D01, D07
10 7580302 Quản lý xây dựng  PT1,PT2 70  A00, A01, D01, D07
11 7580106 Quản lý đô thi và công trình  PT1,PT2 50  A00, A01, D01, D07
12 7460112 Toán ứng dụng   PT1,PT2, PT3  80  A00, A01, D01, D07
13 7480101 Khoa học máy tính   PT1,PT2, PT3  70 A00, A01,D07
14 7480201 Công nghệ thông tin  PT1,PT2, PT3  260 A00, A01,D07
15 7510104 Công nghệ kỹ thuật giao thông  PT1,PT2 50  A00, A01, D01, D07
16 7520320 Kỹ thuật môi trường PT1,PT2 50  A00, A01, D01, D07
17 7520103 Kỹ thuật cơ khí  PT1,PT2, PT3  160  A00, A01, D01, D07
18 7520114 Kỹ thuật cơ điện tử  PT1,PT2, PT3  80  A00, A01, D01, D07
19 7520115 Kỹ thuật nhiệt PT1,PT2, PT3  80  A00, A01, D01, D07
20 7520116 Kỹ thuật cơ khí động lực  PT1,PT2, PT3  180  A00, A01, D01, D07
21 7520130 Kỹ thuật oto PT1,PT2, PT3  180 A00, A01, D01, D07
22 7520201 Kỹ thuật điện  PT1,PT2, PT3  190 A00, A01, D01, D07
23 7520207 Kỹ thuật điện tử – viễn thông  PT1,PT2, PT3  110 A00, A01, D07 
24 7520216 Kỹ thuật điều khiển tự động hóa  PT1,PT2, PT3  230 A00, A01, D07 
25 7520218 Kỹ thuật robot và trí tuệ nhân tạo  PT1,PT2, PT3  140 A00, A01, D07 
2 7520219 Hệ thống giao thông thông minh   PT1,PT2 70 A00, A01, D01, D07
27 7580201 Kỹ thuật xây dựng PT1,PT2, PT3  50 A00, A01, D01, D07
28 7580101 Kiến trúc  PT1,PT2 220 A00, A01, D01, D07
29 7580210 Kỹ thuật cơ sở hạ tầng  PT1,PT2 50 A00, A01, D01, D07
30 7580202 Kỹ thuật xây dựng công trình thủy   PT1,PT2 50 A00, A01, D01, D07
31 7580205 Kỹ thuật xây dựng công giao thông  PT1,PT2, PT3  40 A00, A01, D01, D07
32 7580106 Kỹ thuật máy tính (dự kiến)  PT1,PT2, PT3  520 A00, A01, D07 
33 7340101 QT Quản trị kinh doanh (Chương trình chất lượng cao Quản trị kinh doanh Việt – Anh  PT1,PT2, PT3  50 A00, A01, D01, D07
34 7340301 QT Kế toán (Chương trình chất lượng cao Quản trị kinh doanh Việt – Anh) PT1,PT2, PT3  100 A00, A01, D01, D07
35 7480201 QT Công nghệ thông tin (Chương trình chất lượng cao Công nghệ thông tin Viêt – Anh) PT1,PT2, PT3  100 A00, A01, D01, D07
36 7520103 QT Kỹ thuật cơ khí (Chương trình chất lượng cao Cơ khí oto Việt – Anh) PT1,PT2, PT3  100 A00, A01, D01, D07
37 7580201 QT Kỹ thuật xây dựng (Chương trình tiên tiến Kỹ thuật xậy dựng công trình giao thông) PT1,PT2, PT3  50 A00, A01, D01, D07
38 7580205 QT Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông (gồm các Chương trình chất lượng cao: Cầu – Đường bộ Viêt – Pháp, Cầu – Đường bộ Việt – Anh, Công trình giao thông đo thị Việt – Nhật) PT1,PT2, PT3  80 A00, A01, D01/D03, D07 
39 7580301 QT Kinh tế xây dựng (Chương trình chất lượng cao Kinh tế xây dụng công trình giao thông Viêt – Anh  PT1,PT2, PT3  50 A00, A01, D01, D07
40 7580302 QT Quản lý xây dựng (Chương trình chất lượng cao Quản lý xây dựng Viêt – Anh) PT1,PT2, PT3  50 A00, A01, D01, D07
41 7580302 LK Chương trình liên kết quốc tế Ngành Quản lý xây dựng (Đại học Bedfordshire – Vương Quốc Anh cấp bằng, Học hoàn toàn bằng tiếng Anh   PT1,PT2 30 A00, A01, D01, D07
42 7340101 LK Chương trình liên kết quốc tế Ngành Quản trị kinh doanh (Đại học EM Nornamdie – Cộng hòa Pháp cấp bằng, Học hoàn toàn bằng tiếng Anh)   PT1,PT2 30 A00, A01, D01, D07
43 7580205 LK Chương trình đào tạo liên kết quốc tế Công nghệ Cầu – Đường sắt tốc độ cao (Đại học Dongyang – Hàn Quốc cấp bằng, Học bằng tiếng Anh và Tiếng Hàn)   PT1,PT2 30 A00, A01, D01, D07

Riêng ba ngành cuối có liên kết quốc tế, trường tuyển 90 sinh viên. Các chương trình này do trường đối tác cấp bằng, sẽ có thông báo tuyển sinh riêng. Trường chưa thông báo chỉ tiêu cụ thể từng ngành ở phân hiệu TP HCM.