NGÔN NGỮ LẬP TRÌNH
Đặc tả thuộc tính của véctơ
các thuộc tính của một véctơ là:
– số lượng các phần tử, luôn được chỉ rõ bằng cách cho tập chỉ số. tập chỉ số này thông thường ược cho bởi một miền with các số nguyên, trong trường hợp đó, số lượng các pHần tử bằng số nguyên cuuối strong>. một cách tổng quát thì tập chỉ số có thể là kiểu liệt kê nào đó, trong trường hợp này, số lượng phần tử bằng số giá trệt kịu trong . cũng có những ngôn ngữ chỉ định rõ số lượng các phần tử như ngôn ngữ c chẳng hạn.
Bạn đang xem: Kiểu dữ liệu có cấu trúc
– kiểu dữ liệu của mỗi một phần tử, thường được viết rõ trong khai báo.
– chỉ số được sử dụng để lựa chọn mỗi một phần tử. nếu tập chỉ số ược cho bởi một miền with của tập các số nguyên thì số nguyên ầu tiên chỉ ịnh phần tử ầu tiên số nguyên thứ 2 chỉ ịnh phần tử thứ 2 … đầu tien trong liệt kê là chỉ số của phần tử đầu tien. nếu ngôn ngữ chỉ định rõ số lượng các phần tử thì 0 là chỉ số của phần tử đầu tiên.
khai báo véctơ trong pascal là matrix [<tập chỉ số>] of <kiểu phần tử>.
ví dụ var a: array[1..10] of real;
Xem thêm: Cách tăng lượt theo dõi ảo trên Facebook cực đơn giản và nhanh chóng
khai báo này xác định 1 véctơ a có 10 phân tử là các số real. các phần tử này được lựa chọn bởi các chỉ số từ 1 đến 10.
miền giá trị của chỉ số không nhất thiết bắt đầu từ 1, ví dụ
var b: array [-5..10] of integers; với khai báo này thì b là một véctơ có 16 phần tử (10 – (-5) + 1 = 16). các phần tử được lựa chọn nhờ các chỉ số từ -5 đến 10.
miền giá trị của chỉ số không nhất thiết là miền con của số nguyên, nó có thể là một liệt kê bất kỳ (hoặc 1 miền m with ct). vi dụ:
type
ngay = (chu_nhat, hai, ba, tu, nam, sau, bay);
Xem thêm: Đêm tân hôn, quan hệ bao nhiêu lần là đủ?
var
c: [ngay] array of integers;
khai báo này xác đinh véctơ c có 7 phần tử là các số integer, các phần tử của c được lựa chọn nhờ các “chỉ shat” từ chu_n.
khai báo véctơ trong ngôn ngữ c là <kiểu phần tử> <tên biến> [<số lượng phần tử>].
ví dụ int d[10];
khai báo này xác định véctơ d có 10 phần tử các số int, các phần tử này được lựa chọn nhờ các chỉ số tẫ 0 đ 9.
Tham khảo: 1 usd, đô bằng bao nhiêu cent?
9.
9.