Giải đáp cuộc sống

Các tháng bằng tiếng Anh: Tổng hợp về cách sử dụng và cách nhớ hiệu quả

Khác với tiếng Việt,Các tháng trong tiếng Anhrất đặc biệt với tên gọi và ý nghĩa ẩn chứa trong đó. Ngoài ra, cách đọc và cách viết của tháng cũng rất đa dạng, không chỉ theo thứ tự mà còn cả ngày, tháng, năm. Chà, bài viết hôm nay topica bản địa sẽ cung cấp cho bạn một bản tóm tắt toàn diện về cách sử dụng nó và một số thông tin thú vị để giúp bạn dễ dàng ghi nhớ nó trong một thời gian dài. vài tháng tiếng Anh.

Xem thêm bài viết:

Bạn đang xem: Ký hiệu tháng tiếng anh

  • Cách học từ vựng hiệu quả nhất
  • Học giao tiếp bằng tiếng Anh từ đầu đến cuối
  • Phân loại trạng từ tiếng Anh và cách sử dụng chúng hiệu quả

    1. Giới thiệu tháng bằng tiếng Anh

    Các tháng trong năm bằng tiếng Anh là kiến ​​thức cơ bản mà không người mới bắt đầu nào có thể bỏ qua. Tuy nhiên, nó cũng có thể khiến bạn khó nhớ vì không có khuôn mẫu nào trong cách viết và đọc các tháng bằng tiếng Anh. Vì vậy, dưới đây là danh sách các bài đọc tiếng Anh trong các tháng giúp bạn tăng vốn từ vựng:

    1. Tháng 1: Tháng 1 [‘dʒænjʊərɪ]
    2. Tháng hai: February [‘febrʊərɪ]
    3. Tháng ba: Tháng ba [mɑːtʃ]
    4. Tháng 4: Tháng 4 [‘eɪprəl]
    5. Tháng năm: May vá [tôiɪ]
    6. Tháng sáu: tháng sáu [dʒuːn]
    7. Tháng 7: Tháng 7[/dʒu´lai/]
    8. Tháng 8: tháng 8 [ɔː’gʌst]
    9. Tháng 9: Tháng 9 [sep’tembə]
    10. Tháng 10: Tháng 10[ɒk’təʊbə]
    11. Tháng 11: Tháng 11 [nəʊ’vembə]
    12. Tháng 12: Tháng 12 [dɪ’sembə]
    13. Ngoài ra, sau đây là bảng viết tắt các tháng trong tiếng Anh và phiên âm của chúng:

      Xem thêm: Thạc sĩ trong Tiếng Anh là gì: Định Nghĩa, Ví Dụ Anh Việt

      Xem thêm: Thạc sĩ trong Tiếng Anh là gì: Định Nghĩa, Ví Dụ Anh Việt

      2. Ý nghĩa tên tháng tiếng Anh

      Bởi vì hầu hết các tháng trong tiếng Anh đều bắt nguồn từ bảng chữ cái Latinh và một số được đặt theo tên của các vị thần La Mã cổ đại, nên cũng có nguồn gốc thú vị và ý nghĩa rõ ràng đằng sau tên của các tháng. Hãy cùng topica bản địa khám phá ý nghĩa tên gọi và nguồn gốc tên các tháng tiếng Anh này, để ấn tượng và dễ nhớ hơn nhé.

      Tháng1 Tiếng Anh: Tháng 1

      january lấy tên từ vị thần La Mã janus. Vị thần này có hai khuôn mặt và có thể nhìn thấy quá khứ và tương lai, và ông đại diện cho những khởi đầu và chuyển đổi mới, do đó tên của ông được đặt cho tháng đầu tiên của năm mới. tháng một hoặc tháng một trong năm được liên kết với ý nghĩa của tháng một tháng mười hai. Trước thế kỷ 14, cụm từ này được người Anh sử dụng là gevenen. Tháng Giêng được gọi là January kể từ năm 1391.

      Tiếng Anh tháng 2: February

      Tháng Hai bắt nguồn từ tiếng Latinh februarius. Đề cập đến lễ thanh tẩy cổ xưa được tổ chức vào ngày 15 tháng 2 hàng năm. Có lẽ vì nó tượng trưng cho cái ác nên tháng 2 có ít hơn 28 hoặc 29 ngày.

      Februar là một lễ hội nổi tiếng được tổ chức vào tháng 2 hàng năm. Lễ hội đầu thế kỷ 13 này còn được người Anh gọi là federer, sau đổi thành feoverel. Năm 1373, người Anh gọi nó là February Februar vì cách viết đơn giản và dễ hiểu. Cho đến ngày nay, cái tên tháng Hai này vẫn được người dân ở Vương quốc Anh và trên toàn quốc gọi.

      Tháng ba Tiếng Anh: March

      Tên của cuộc hành quân trong tiếng Anh bắt nguồn từ tiếng Pháp cổ. Chỉ có một vị thần đại diện cho chiến tranh, đó là thần Mars. Vào tháng 3, người La Mã thường tổ chức các lễ hội để chuẩn bị cho chiến tranh và hiến tế cho vị thần này. Thời tiết nắng trong tháng này được nhiều người yêu thích.

      Tháng 4 Tiếng Anh : April

      Từ april trong tiếng Anh có nguồn gốc từ tiếng Latinh april. Theo lịch cũ của một số nước, tháng 4 được coi là tháng đầu tiên của năm, tức là mùa xuân.

      Trong tiếng Latinh, tháng 4 là tháng hoa nở vào đầu mùa xuân. Trước đây, April được gọi là aprilis trong tiếng Latinh và avril trong tiếng Pháp. Vào thế kỷ 13, tháng 4 được gọi là averil. Tuy nhiên, tên này chỉ tồn tại cho đến năm 1375 thì nó được thay đổi. Từ đó đến nay, tháng 4 trong tiếng Anh được gọi là April.

      có thể Tiếng Anh: có thể

      May được đặt tên theo Maia, nữ thần của trái đất và sự thịnh vượng trong tiếng Anh. Vì ở các nước phương Tây, chỉ có tháng 5 ấm áp mới làm cho cây cối, hoa màu phát triển. Tên magnus có nguồn gốc từ tiếng Latin và có nghĩa là phát triển. Tuy nhiên, cái tên này đã kết thúc vào đầu thế kỷ 12, vì người Anh gọi là may may, dựa trên từ mai trong tiếng Pháp.

      Tháng6 Tiếng Anh: Tháng 6

      june được đặt theo tên của vị thần cổ đại Juno, nữ thần hôn nhân và khả năng sinh sản. Và ngày Quốc tế thiếu nhi cũng là ngày 1/6 thật ý nghĩa. Đây là nguồn gốc của cái tên june, đề cập cụ thể đến june để tránh nhầm lẫn với các tháng tiếng Anh khác. Cái tên june đã được sử dụng cho tháng 6 từ thế kỷ 11 cho đến nay.

      7 giờ tháng 7 Anh: tháng 7

      Tháng 7 được đặt tên theo chiếc xe hoàng gia. Hoàng đế La Mã Carsare sinh vào tháng 7. Người này có trí tuệ siêu phàm và có công cải cách lịch La Mã. Theo tên của Julius Caesar, người Anh đã đặt tên tháng 7 là July để tưởng nhớ vị hoàng đế này.

      Tháng 8 Tiếng Anh: tháng 8

      Tên của người đàn ông tự xưng là thần julius caesar được nhiều người sử dụng, nhưng với sự khác biệt lớn. Nổi tiếng nhất trong số này là cháu trai của vị hoàng đế tài ba, Augustus Caesar, người đã đặt tên cho một trong những tháng tiếng Anh theo tên mình. Do đó, cái tên August đã được sử dụng kể từ đó.

      tháng 9, 10, 11, 12 Tiếng Anh: 9, 10, 11, 12

      Vì tháng 7 và tháng 8 đã có tên trên lịch nên 4 tháng cuối này phải lùi lại 2 tháng theo thứ tự.

      • Tháng 9 tiếng Anh: september. septem có nghĩa là “thứ bảy” trong tiếng Latinh. Theo lịch La Mã cổ đại, tháng 9 là tháng thứ bảy trong mười tháng trong một năm nên có tên gọi là tháng 9.
      • Tháng 10 Tiếng Anh: october. Từ tiếng Latinh octo có nghĩa là “thứ tám” (tháng thứ tám trong năm), bạn có thể nghĩ đến từ “octopus”, cũng là loài bạch tuộc có tám xúc tu. Tuy nhiên, sau này người ta đã thêm 2 tháng vào dương lịch và gọi là tháng 10. Nếu là tháng 8 theo lịch cũ thì thậm chí là tháng cuối năm cũng được đổi thành tháng rằm. Tháng này tượng trưng cho sự đủ đầy và hạnh phúc.
      • Tháng 11 Tiếng Anh: November Trong tiếng Latinh, novem có nghĩa là “ngày thứ 9” và được dùng để đặt tên cho tháng 11 tiếp theo.
      • Tháng 12 Tiếng Anh: December là tháng cuối cùng của năm, được đặt tên theo tháng thứ 10 của người La Mã cổ đại.
      • Xem thêm: Thạc sĩ trong Tiếng Anh là gì: Định Nghĩa, Ví Dụ Anh Việt

        3. Cách đọc và viết ngày tháng năm trong tiếng Anh

        Nếu bạn vẫn chưa biết tháng tiếng Anh là gì và cách viết ngày trong tiếng Anh sau khi đã học các từ vựng liên quan trong khoảng 12 tháng, hãy tiếp tục đọc bài viết sau đây nhé!

        Xem thêm: Thạc sĩ trong Tiếng Anh là gì: Định Nghĩa, Ví Dụ Anh Việt

        3.1. Cách viết ngày tháng năm trong tiếng Anh

        Cách viết ngày theo me-me

        Trong cách đánh vần của bạn, ngày luôn được viết trước tháng và một số thứ tự (ví dụ: st, th…) sau ngày có thể có hoặc không. Dấu phẩy có thể được sử dụng trước năm, nhưng cách sử dụng này không phổ biến. Giới từ trước tháng có thể có hoặc không.

        Ví dụ: ngày 6 tháng 7 năm 2020 hoặc ngày 6 tháng 7 năm 2020

        Cách viết ngày tháng theo kiểu Anh và Mỹ

        Với cách đánh vần này, tháng luôn được viết trước ngày, đứng trước mạo từ. Sử dụng dấu phẩy trước năm.

        Ví dụ: ngày 19 tháng 8 năm 2020 hoặc ngày 19 tháng 8 năm 2020

        3.2. Cách đọc ngày tháng trong tiếng Anh

        Cách viết ngày theo me-me

        Khi đọc theo kiểu anh – anh, dùng mạo từ xác định “the” trước ngày tháng.

        Ví dụ: 2/4/2019 – 2/4/2019

        Cách viết ngày theo me-me

        Có thể lược bỏ mạo từ xác định khi đọc bằng tiếng Anh và tiếng Mỹ:

        Ví dụ: 01/03/2020 – 01/03/2020

        Xem thêm:Cung hoàng đạo Anh

        3.3. Cách đọc các ngày trong tháng bằng tiếng Anh

        Bên cạnh việc học các tháng trong năm, topica native còn khuyến khích bạn học thêm từ vựng và cách đọc. Ngày của các tháng được liệt kê trong bảng bên dưới được thiết kế để giúp bạn mở rộng từ vựng và câu của bạn.

        Xem thêm: Thạc sĩ trong Tiếng Anh là gì: Định Nghĩa, Ví Dụ Anh Việt

        3.4. Cách sử dụng giới từ trên dòng thời gian

        Đây là video về cách sử dụng giới từ chỉ thời gian:

        Việc sử dụng giới từ luôn là một thách thức đối với những người mới bắt đầu học tiếng Anh vì có rất nhiều quy tắc và cách sử dụng luôn thay đổi. Ví dụ, nếu bạn chỉ nói về tháng, bạn sẽ sử dụng giới từ “in” (tháng 4), nhưng nếu có thêm ngày, bạn sẽ phải sử dụng “on” (ngày 5 tháng 4). Dưới đây là một số quy tắc cần ghi nhớ:

        Dùng giới từ at để viết thời gian di chuyển

        • Sáu giờ (sáu giờ)
        • 2 giờ chiều (2 giờ chiều)
        • Khi đi ngủ (giờ đi ngủ)
        • vào giờ trưa
        • Vào lễ Giáng sinh (vào lễ Giáng sinh)
        • Vào lễ Phục sinh (Lễ tạ ơn)
        • Ví dụ:

          • Bộ phim bắt đầu lúc tám giờ.
          • (phim bắt đầu lúc 8 giờ)
          • Bố tôi thức dậy lúc 6 giờ hàng ngày. (Bố tôi thức dậy lúc 6 giờ hàng ngày)
          • Buổi học cuối cùng của tôi kết thúc lúc 5 giờ chiều. (lớp học cuối cùng của tôi kết thúc lúc 5 giờ)
          • Ngày đi du lịch với giới từ

            • Thứ Hai (Thứ Hai)
            • Sáng chủ nhật (sáng chủ nhật)
            • Ngày 6 tháng 11 (6 tháng 11)
            • 27/06/2017 (27/06/2017)
            • Vào ngày Giáng sinh (vào ngày Giáng sinh)
            • vào ngày độc lập
            • Giao thừa (Đêm giao thừa)
            • Ngày đầu năm mới (Ngày đầu năm mới)
            • Vào ngày sinh nhật của cô ấy (vào ngày sinh nhật của cô ấy)
              • Ví dụ:
                • Vào thứ Hai, tôi sẽ dắt chó đi dạo. (Chủ nhật, tôi thường dắt chó đi dạo)
                • Thứ Sáu này, tôi sẽ làm tóc. (Tôi sẽ đi làm tóc vào thứ Sáu này)
                • tháng/năm đi với giới từ trong

                  • In (Tháng 5)
                  • 2010 (2010)
                  • Vào mùa hè (mùa hè)
                  • Thế kỷ 19 (thế kỷ 19)
                  • Quá khứ (quá khứ)
                  • Trong Kỷ băng hà
                  • Ví dụ:

                    • Tháng 12, anh mang đến cho em. (Tháng 12 anh mang đến cho em)
                    • tôi sinh năm 1997. (tôi sinh năm 1997)
                    • Ngày + Tháng vào

                      Ví dụ:

                      • Sinh nhật của bà chúng tôi là ngày 23 tháng 3. (Sinh nhật của bà tôi là ngày 23 tháng 3)
                      • vào ngày 22 tháng 9, tôi sẽ mua một chiếc tivi mới.(ngày 22 tháng 9, tôi sẽ mua một chiếc tivi mới)
                      • ngày + tháng + năm cộng với giới từ on

                        Ví dụ:

                        Tham khảo: Bác Hồ tên thật là gì? Tên thật của Bác Hồ là gì?

                        ngày 16 tháng 11 năm 1991, huyền thoại bóng đá ra đời.(ngày 16 tháng 11 năm 1991, huyền thoại bóng đá ra đời)

                        Xem thêm: Cách sử dụng và luyện tập giới từ trong tiếng Anh

                        Xem thêm: Thạc sĩ trong Tiếng Anh là gì: Định Nghĩa, Ví Dụ Anh Việt

                        4. Cách hỏi tháng trong tiếng Anh

                        Dưới đây là một số câu hỏi cho các tháng tiếng Anh thông dụng và thường xuyên sử dụng nhất trong giao tiếp hàng ngày:

                        1. hôm nay là ngày mấy?/hôm nay là ngày mấy?(hôm nay là ngày mấy?)->;Hôm nay là ngày thứ năm (Hôm nay là mười lăm)-> hôm nay là thứ hai (Hôm nay là thứ hai)->Đây là Ngày 1(Ngày 1)

                        2. hôm nay là ngày mấy?/hôm nay là ngày mấy?(hôm nay là ngày mấy?)-> hôm nay là thứ hai (Hôm nay là Thứ Hai)->Hôm nay(Thứ Hai)->Hôm nay là( Thứ Hai)

                        5. Cách nhớ tháng trong tiếng Anh

                        Mặc dù từ vựng về các tháng không quá phức tạp nhưng đôi khi người nghe có thể khó nhớ hoặc nhầm lẫn giữa các tháng. Vậy có cách nào giúp học những từ này một cách dễ dàng và hiệu quả không? Dưới đây là một số bí quyết học tiếng Anh theo tháng rất hiệu quả không chỉ giúp bạn nhớ lâu hơn mà còn là cách bạn có thể sử dụng tiếng Anh trong tháng để giao tiếp tự nhiên với những người xung quanh.

                        Tìm hiểu các tháng theo ví dụ

                        Học từ vựng theo từng tháng qua ví dụ sẽ giúp bạn nhớ lâu hơn. Ngoài ra, bạn còn có thể rèn luyện thêm kỹ năng viết và các tình huống sử dụng từ đó. Ngoài ra, bạn cũng có thể tự hỏi và trả lời theo từ vựng cần học kết hợp với ngữ cảnh.

                        Học từ vựng tiếng Anh về ngày tháng năm bằng hình ảnh

                        Học từ vựng tiếng Anh về ngày tháng với hình ảnh sinh động chắc chắn sẽ giúp bạn ghi nhớ từ vựng dễ dàng.

                        Luyện nghe đọc với phiên âm các từ liên quan đến ngày, tháng, năm

                        Ngoài việc sử dụng hình ảnh, bạn cũng có thể sử dụng phương pháp học bằng âm thanh hoặc video.

                        Bạn cũng có thể áp dụng phương pháp học tiếng Anh bằng các bài hát trong tháng bằng tiếng Anh để đạt hiệu quả tốt nhất, bởi theo các nhà nghiên cứu về não bộ, nghe nhạc giúp tăng cường trí nhớ và khả năng học ngôn ngữ hiệu quả hơn. Khi bạn ghi lại tháng đang học trong khi nghe nhạc không chỉ giúp bạn nhận diện font chữ nhanh chóng mà còn cải thiện kỹ năng nghe và giúp nâng cao khả năng phản xạ của bạn.

                        Bạn có thể cải thiện vốn từ vựng của mình bằng cách nghe các bài hát bằng tiếng Anh về các tháng trong năm, chẳng hạn như: Carols for the Years in Super Easy Song 3. Hoặc những bài hát bạn có thể dễ dàng tìm thấy trên youtube như:

                        Học tiếng Anh 12 tháng qua các chủ đề liên quan

                        Ngoài việc liệt kê các tháng bằng tiếng Anh một cách nhàm chán, bạn cũng có thể sắp xếp các tháng theo nhóm liên kết. Từ danh sách các tháng trong năm, bạn có thể dễ dàng liên tưởng đến các mùa, thời tiết của các mùa đó, hay các ngày lễ trong tháng đó. Việc học như vậy không chỉ giúp bạn ghi nhớ các tháng trong năm mà còn mở rộng vốn từ vựng của bạn ở các chủ đề khác.

                        Các tháng học có thể sắp xếp theo mùa. Trước tiên, bạn sẽ chia mùa thành 3 tháng rõ rệt, sau đó nghĩ về đặc điểm của mùa đó. Bạn có thể sắp xếp các tháng như sau:

                        • mùa xuân (mùa xuân): tháng 1, tháng 2, tháng 3
                        • Mùa hè (mùa hè): Tháng 4, 5, 6
                        • Mùa thu/Mùa thu (Fall): Tháng 7, tháng 8, tháng 9
                        • Mùa đông: Tháng 10, Tháng 11, Tháng 12
                        • Sau đó, bạn có thể liên kết mỗi mùa với các đặc điểm thời tiết hoặc các sự kiện và lễ hội trong năm. Ví dụ vào mùa đông sẽ có nhiều tuyết(雨雪), thời tiết xấu(野风风), bạn sẽ cảm thấy lạnh. Nếu học theo phương pháp này, bạn không chỉ mở rộng vốn từ mà còn khám phá thêm nhiều điều thú vị về văn hóa của các nước nói tiếng Anh.

                          Cuối cùng, hãy luyện tập thật nhiều và cải thiện tiếng Anh của bạn!

                          6. Tháng thực hành tiếng Anh

                          Để giúp bạn nhớ từ vựng lâu hơn và hiểu cụ thể hơn cách sử dụng giới từ chỉ tháng, hãy luyện tập các bài tập về chủ đề ngày tháng trong Tiếng Anh sau đây nhé!

                          Tập thể dục

                          Bài tập 1: Điền tên tháng bằng đoạn văn tiếng Anh

                          1. 3
                          2. 6
                          3. 9
                          4. 1
                          5. 4
                          6. 10
                          7. 8
                          8. 2
                          9. 11
                          10. 5
                          11. 7
                          12. 12
                          13. Bài tập 2: Điền giới từ vào chỗ trống:

                            1. …………… Vào mùa hè, tôi thích bơi trong bể bơi cạnh khoa
                            2. Anh ấy có hẹn với học sinh…………… sáng thứ Hai.
                            3. Chúng tôi sẽ đi đến ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………….
                            4. Thời tiết ở đây nóng…………… Có lẽ.
                            5. Tôi đến thăm khách hàng của mình vào ngày ……….Chủ nhật.
                            6. Tôi sẽ đi du lịch đảo Phú Quốc vào ngày 15 tháng 4.
                            7. Bạn có muốn chơi một trò chơi với tôi vào cuối tuần này không………………?
                            8. Con trai tôi sinh ngày 20 tháng 10 năm 1999.
                            9. Nhà máy đóng cửa …………………. Tháng sáu.
                            10. Kỷ niệm ngày…………………..ngày 10 tháng 5.
                            11. Sinh nhật của Henry vào năm …………………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………………
                            12. Justin Bieber sinh ngày 1 tháng 3 năm 1994.
                            13. Những người hành hương đến Châu Mỹ…………….. 1620.
                            14. Bài tập 3: Điền vào chỗ trống tên tháng phù hợp với ngữ cảnh của câu

                              1. Halloween diễn ra vào……
                              2. Tháng cuối cùng của năm là……
                              3. Các tháng từ tháng 8 đến tháng 10 là……
                              4. Giáng sinh và lễ Hanukkah được tổ chức ở…
                              5. Tháng đầu tiên của năm là……
                              6. Lễ tạ ơn diễn ra vào ngày……….
                              7. ……….Có 28 ngày.
                              8. Tháng 6 của năm là……….
                              9. Ngày Quốc tế Phụ nữ được tổ chức vào ngày…
                              10. …có Ngày Quốc tế Lao động.

                                Bài tập 4: Phát âm in đậm

                                1. Cô ấy sẽ bay về nhà vào thứ Ba, ngày 15 tháng 2. (phát âm là “Thứ ba, ngày 15 tháng 2”)
                                2. Sinh nhật của mẹ tôi là ngày 2 tháng 11. (phát âm là “ngày 2 tháng 11”)
                                3. Họ sẽ tổ chức một bữa tiệc vào vào ngày 22 tháng 7. (Phát âm: ngày 22 tháng 7.)
                                4. Đám cưới của họ sẽ diễn ra vào ngày 23 tháng 8 tại một nhà hàng lớn nhất Hà Nội. (Phát âm là “ngày 23 tháng 8”.)
                                5. Ngày đầu năm mới là ngày 1 tháng 1. (phát âm là ‘vào ngày đầu tiên của tháng một’)
                                6. Bài tập 5: Điền các giới từ sau vào chỗ trống

                                  1. …………… Vào mùa xuân, tôi thích chơi trò chơi điện tử với bạn bè
                                  2. Anh ấy phải gặp gia đình vào sáng thứ Sáu.
                                  3. Thời tiết ở đây rất lạnh vào…………………tháng mười.
                                  4. Tôi đến thăm khách hàng của mình hàng tuần…………….
                                  5. Bạn có muốn chơi một trò chơi với tôi vào cuối tuần này không………………?
                                  6. Con trai tôi sinh ngày 20 tháng 10 năm 1999.
                                  7. Trả lời

                                    Bài tập 1

                                    1. Tháng ba
                                    2. Tháng sáu
                                    3. Tháng 9
                                    4. Tháng 1
                                    5. Tháng tư
                                    6. Tháng 10
                                    7. Tháng 8
                                    8. Tháng Hai
                                    9. Tháng 11
                                    10. Có thể
                                    11. Tháng 7
                                    12. Tháng 12
                                    13. Bài tập 2

                                      1. tại
                                      2. Lên
                                      3. cho-tại
                                      4. tại
                                      5. Lên
                                      6. Lên
                                      7. Lên
                                      8. tại
                                      9. tại
                                      10. Lên
                                      11. tại
                                      12. Lên
                                      13. tại
                                      14. Bài tập 3

                                        1. Tháng 10
                                        2. Tháng 12
                                        3. Tháng 9
                                        4. Tháng 12
                                        5. Tháng 1
                                        6. Tháng 11
                                        7. Tháng Hai
                                        8. Tháng sáu
                                        9. Tháng ba
                                        10. Có thể
                                        11. Bài tập 4

                                          1. Cách phát âm ‘vào thứ ba, ngày mười lăm tháng hai’
                                          2. Phát âm “Ngày 2 tháng 11”
                                          3. Cách phát âm: Ngày 22 tháng 7.
                                          4. Phát âm là “Ngày hai mươi ba tháng Tám”.
                                          5. Phát âm là “Ngày 1 tháng Giêng”
                                          6. Bài tập 5

                                            1. Vào mùa xuân, tôi thích chơi trò chơi điện tử với bạn bè
                                            2. Anh ấy phải gặp gia đình vào sáng thứ Sáu.
                                            3. Tháng 10 ở đây rất nóng.
                                            4. Tôi đến gặp khách hàng của mình vào thứ Hai.
                                            5. Bạn có muốn chơi một trò chơi với tôi at/at cuối tuần này không?
                                            6. Con trai tôi sinh vào ngày 20 tháng 10 năm 1999.
                                            7. Mong rằng những kiến ​​thức và chia sẻ thú vị của topica native trên đây không chỉ giúp bạn nhớ từ vựng lâu hơn, dễ dàng hơn mà còn nắm vững phương pháp đọc, viết tiếng Anh hàng tháng từ đó giúp bạn sử dụng Tiếng Anh tự tin giao tiếp. Hãy cố gắng học tập và rèn luyện mỗi ngày để nâng cao trình độ của mình nhé!

                                              Ngoài ra, đừng bỏ lỡ các bài viết về cách ghi nhớ tiếng Anh hiệu quả của topica native hoặc đăng ký kiểm tra trình độ và tư vấn miễn phí tại đây!

                                              Chúc bạn học tốt.

                                              Xem thêm: Chỉ số kPa là gì? 1kPa bằng bao nhiêu Pa?

Related Articles

Back to top button