Nguội căn bản


Tên nghề:
          NGUỘI CĂN BẢN
Trình độ đào tạo: Sơ cấp nghề
Đối tượng tuyển sinh: Có sức khoẻ, trình độ học vấn phù hợp với nghề Nguội căn bản
Số lượng môn học/ mô-đun đào tạo: 08
Bằng cấp sau khi tốt nghiệp:  Chứng chỉ sơ cấp nghề.
I. MỤC TIÊU ĐÀO TẠO:
1. Kiến thức, kỹ năng, thái độ  nghề nghiệp:
– Kiến thức:
+ Trình bày được công dụng, cấu tạo, quy trình vận hành máy mài, máy khoan, máy cắt cằm tay, máy uốn, các tư thế, góc độ khi đứng đục, dũa, cưa, cắt;
+ Đọc được các bản vẽ chi tiết đơn giản trong gia công, chế tạo chi tiết, uốn nắn, cưa cắt, khoan lỗ trên phôi và chi tiết;
+ Biết được các phương pháp uốn, nắn, cưa cắt và khoan lỗ, phương pháp
phòng chống cháy nổ và sơ cứu người bị tai nạn;
+ Biết sử dụng các dụng cụ, trang thiết bị dùng trong nghề nguội;
+ Đọc được các ký hiệu, mác thép trên phôi.
– Kỹ năng:
+ Gia công, chế tạo được các chi tiết đơn giản đạt yêu cầu kỹ thuật, đảm bảo tính thẩm mỹ, tiết kiệm và an toàn;
+ Sử dụng được các trang thiết bị, dụng cụ của nghề, dụng cụ, thiết bị phòngchống cháy nổ, sơ cứu được nạn nhân khi sảy ra tai nạn;
+ Kiểm tra, đánh giá, phân loại được một số dạng sai hỏng khi gia công chi tiết và đưa ra biện pháp khắc phục.
– Thái độ:
+ Yêu nghề, có ý thức cộng đồng và tác phong làm việc của một công nhân;
+ Có ý thức học tập, rèn luyện, cập nhật kiến thức nâng cao trình độ đáp ứng yêu cầu của công việc.
2.Cơ hội làm việc
Sau khi học xong chương trình sơ cấp nghề “Nguội căn bản” người học có thể làm việc tại:
– Các nhà máy cơ khí.
– Công ty cổ phần cơ khí .
– Xưởng gia công cơ khí tư nhân và nhiều công ty xí nghiệp cơ khí trong nước.
II.THỜI GIAN CỦA KHÓA HỌC VÀ THỜI GIAN THỰC HỌC TỐI THIÊU
1. Thời gian của khoá học và thời gian thực học tối thiểu:
– Thời gian đào tạo: 3 tháng.
– Thời gian học tập tuần: 11 tuần
– Thời gian thực học tối thiểu: 400 giờ
– Thời gian ôn, kiểm tra hết môn học, mô đun và thi tốt nghiệp: 40 giờ (Trong đó thi tốt nghiệp hoặc kiểm tra kết thúc khoá học: 8 giờ)
2. Phân bổ thời gian thực học tối thiểu:
– Thời gian học các môn học,  mô đun đào tạo nghề: 400 giờ.
– Thời gian học lý thuyết: 100 giờ Thời gian học thực hành 300 giờ.
III. DANH MỤC MÔN HỌC, MÔ ĐUN ĐÀO, THỜI GIAN VÀ PHÂN BỐ THỜI GIAN:
MH, MĐ
Tên  học,  mô đun
Thời gian của môn học, mô đun (giờ)
Tổng số
Trong đó
Lý thuyết
Thực hành
Kiểm tra
MH 01
Kỹ thuật nguội căn bản
70
50
16
4
MĐ 02
An toàn và vệ sinh môi trường
40
12
26
2
MĐ 03
Uốn kim loại
40
6
32
2
MĐ 04
Nắn kim loại
40
6
32
2
MĐ 05
Đục kim loại
70
7
59
4
MĐ 06
Dũa kim loại
60
6
51
3
MĐ 07
Cưa, cắt kim loại
40
6
32
2
MĐ 08
Khoan  kim loại
40
7
31
2
 
Tổng cộng
400
100
279
21
IV. CHƯƠNG TRÌNH MÔN HỌC,  MÔ ĐUN ĐÀO TẠO :
1. KỸ THUẬT  NGUỘI CĂN BẢN.
Mã số môn học: MH 01
Thời gian của môn học: 70 giờ   (Lý thuyết: 50 giờ;Thực hành: 20 giờ )
Mục tiêu môn học
– Trình bày được các tiêu chuẩn, quy ước và phương pháp vẽ các bản vẽ chi tiết, các phương pháp gia công chi tiết.
– Đọc và hiểu được bản vẽ chi tiết đơn giản.
– Biết được cấu tạo, công dụng của các loại thép chế tạo chi tiết.
– Sử dụng được các dụng cụ, thiết bị dùng trong nghề nguội.
– Có thái độ học tập nghiêm túc.
Nội dung môn học:
I
Những kiến thức cơ bản về lập bản vẽ kỹ thuật.
 
– Các tiêu chuẩn về trình bày bản vẽ kỹ thuật.
 
– Dựng hình cơ bản.
II
Vẽ hình học.
 
– Chia đều đường tròn.
 
– Vẽ nối tiếp.
 
– Vẽ đường elip.
III
Bản vẽ kỹ thuật.
 
– Ren và cách vẽ quy ước ren.
 
– Các chi tiết ghép có ren.
 
– Các mối ghép.
 
– Đọc bản vẽ chi tiết.
IV
Kim loại và hợp kim.
 
– Khái niệm về vật liệu cơ khí.
 
– Cấu tạo của kim loại và hợp kim.
 
– Tính chất chung của kim loại và hợp kim.
V
Gang và thép.
 
– Gang và các loại gang thường dùng.
 
– Thép và các loại thép thường dùng.
 
– Thép hợp kim.
 
– Hợp kim cứng.
 
– Kim loại màu và hợp kim màu.
VI
Các phương pháp gia công
 
– Sử dụng dụng cụ, thiết bị.
 
– Uốn, nắn kim loại.
 
– Cưa, cắt kim loại.
 
– Đục, dũa kim loại.
 
– Khoan kim loại.
VII
Đo lường kỹ thuật.
 
– Thướclá, thước dây.
 
– Thước đo mặt phẳng, thước đo góc.
 
– Thước cặp
2. AN TOÀN VÀ VỆ SINH MÔI TRƯỜNG
Mã số mô đun: MĐ 02
Thời gian của mô đun:  40 giờ;   Lý thuyết: 12 giờ ; Thực hành: 28 giờ)
Mục tiêu mô đun:
– Trình bày được các quy định về an toàn lao động, kỹ thuật an toàn trong nghề, các phương pháp phòng chống cháy nổ, sơ cứu người bị tai nạn.
– Sử dụng được các thiết bị phòng chống cháy, nổ, phương tiện cứu thương, thực hiện tốt các biện pháp phòng chống cháy nổ, các biện pháp an toàn trong nghề nguội. Sơ cứu được người bị nạn, công tác vệ sinh môi trường,  các quy định về an toàn lao động, các quy định về phòng chống các chất độc hại và thực hiện tốt các biện pháp an toàn trong nghề.
– Có thái độ nghiêm túc trong  quá trình học tập và thực hành.
Nội dung mô đun:
1
Chấp hành các quy định về an toàn lao động.
2
Chấp hành các quy định về phòng chống các chất độc hại và vệ sinh môi trường.
3
Kỹ thuật an toàn trong nghề nguội.
4
Phòng chống cháy nổ.
5
Sơ cứu người bị nạn.
3. UỐN KIM LOẠI
Mã số mô đun: MĐ 03
Thời gian của mô đun: 40 giờ (Lý thuyết: 6 giờ ; Thực hành: 34 giờ)
Mục tiêu của mô đun:
– Trình bày được công dụng, cấu tạo dụng cụ, thiết bị uốn kim loại, phương pháp tính toán kích thước phôi uốn.                        
– Sử dụng được trang thiết bị uốn kim loại cơ bản thành thạo, vận hành được thiết bị uốn đúng trong quá trình thực hành theo đúng  trình tự, yêu cầu kỹ thuật, yêu cầu về an toàn, hình thành được các kỹ năng uốn.Tính toán kích thước phôi uốn, vạch dấu, đột dấu. Uốn được các thanh kim loại tiết diện hình chữ nhật, hinh vuông, ống kim loại và thép hình theo bản vẽ, sử dụng đúng hợp lý các dụng cụ kiểm tra đảm bảo đúng chính xác và an toàn, uốn được các chi tiết theo bản vẽ.
– Có thái độ nghiêm túc trong học tập .
– Chấp hành tốt những quy định về bảo hộ và an toàn lao động.
Nội dung của mô đun:
1
Tính toán kích thước phôi uốn.
2
Vạch dấu, đột dấu.
3
Uốn thanh kim loại tiết diện hình chữ nhật, hình vuông.
4
Uốn ống.
5
Uốn thép hình
4. NẮN KIM LOẠI
Mã số mô đun: MĐ 04
Thời gian của mô đun:  40 giờ; (Lý thuyết: 6 giờ ; Thực hành: 34 giờ)
Mục tiêu của mô đun:
– Trình bày được công dụng, cấu tạo của dụng cụ, thiết bị nắn kim loại.
– Sử dụng được trang thiết bị nắn kim loại cơ bản thành thạo, hình thành được các kỹ năng nắn kim loại, vạch dấu, đột dấu, nắn được các thanh kim loại tiết diện hình tròn, hình chữ nhật, hinh vuông, tấm kim loại và thép hình, theo yêu cầu, sử dụng đúng hợp lý các dụng cụ kiểm tra đảm bảo đúng chính xác và an toàn.
– Có thái độ nghiêm túc trong học tập .
Nội dung của mô đun:
1
Kiểm tra phôi, vạch dấu vị trí nắn.
2
Nắn thanh kim loại tiết diện hình chữ nhật, hình vuông.
3
Nắn thanh kim loại mỏng.
4
Nắn tấm kim loại
5
Nắn thép hình
5. ĐỤC KIM LOẠI
Mã số mô đun: MĐ 05
Thời gian của mô đun:  70 giờ; (Lý thuyết: 7 giờ; Thực hành: 63 giờ)
Mục tiêu của mô đun:
+ Trình bày được công dụng, cấu tạo của dụng cụ, thiết bị đục kim loại.
+ Sử dụng được dụng cụ, trang thiết bị đục kim loại cơ bản thành thạo, hình thành được các kỹ năng đục kim loại, vạch dấu, đột dấu, đục được các mặt phẳng, rãnh thẳng, rãnh cong, sử dụng đúng hợp lý các dụng cụ kiểm tra đảm bảo đúng chính xác và an toàn.
+ Có thái độ nghiêm túc trong quá trình học tập.
Nội dung của mô đun:
1
Vạch dấu, đột dấu lượng dư gia công
2
Đục mặt phẳng
3
Đục rãnh thẳng
4
Đục rãnh cong
5
Kiểm tra kích thước mặt phẳng, rãnh thẳng, rãnh cong
6. DŨA KIM LOẠI
Mã số mô đun: MĐ 06
Thời gian của mô đun:  60 giờ:    (Lý thuyết: 6 giờ ; Thực hành: 54 giờ)
Mục tiêu của mô đun:
– Trình bày được công dụng, cấu tạo của dụng cụ, thiết bị dũa kim loại.
– Sử dụng được trang thiết bị dũa kim loại cơ bản thành thạo, hình thành được các kỹ năng dũa kim loại, vạch dấu, đột dấu. Dũa được các mặt phẳng, hai mặt phẳng vuông góc, hai mặt phẳng song song, mặt cong.
– Sử dụng đúng hợp lý các dụng cụ kiểm tra đảm bảo đúng chính xác và an toàn.
– Có thái độ nghiêm túc trong quá trình học tập và an toàn lao động.          
Nội dung của mô đun:
1
Vạch dấu, đột dấu lượng dư gia công
2
Dũa mặt phẳng.
3
Dũa hai mặt phẳng vuông góc.
4
Dũa hai mặt phẳng song song
5
Dũa mặt cong
7. CƯA, CẮT KIM LOẠI
Mã số mô đun: MĐ 07
Thời gian của mô đun:  40 giờ;   (Lý thuyết: 6giờ ; Thực hành: 34 giờ)
Mục tiêu của mô đun:
– Trình bày được công dụng, cấu tạo của dụng cụ, thiết bị cưa, cắt kim  loại
– Sử dụng được trang thiết bị cưa kim loại cơ bản thành thạo.
– Hình thành được các kỹ năng cưa, cắt kim loại, vạch dấu, chấm dấu. Cưa, cắt được các thanh kim loại tiết diện hình chữ nhật, hình vuông, thép, thép hình hộp, ống, tấm kim, thép hình theo yêu cầu kỹ thuật.
– Có thái độ nghiêm túc trong quá trình học tập và an toàn lao động.                  
Nội dung của mô đun:
1
Vạch dấu kích thước phôi cưa, cắt
2
Cưa thanh kim loại tiết diện hình chữ nhật, hình vuông.
3
Cưa ống kim loại
4
Cưa tấm kim loại
5
Cắt phôi bằng kéo
6
Cắt phôi bằng máy cắt
8. KHOAN KIM LOẠI
Mã số mô đun: MĐ 08
Thời gian của mô đun:  40 giờ;   (Lý thuyết: 7giờ ; Thực hành: 33  giờ)
Mục tiêu của mô đun:
– Trình bày được công dụng, cấu tạo của dụng cụ, thiết bị khoan, mài kim loại
– Sử dụng thành thạo được trang thiết bị khoan kim loại, hình thành được các kỹ năng khoan lỗ suốt, khoan lỗ bậc, khoan lỗ song song, khoan lỗ theo bạc dẫn hướng.
– Khoan được các loại lỗ theo bản vẽ đảm bảo yêu cầu kỹ thuật,
– Mài sửa được các loại mũi khoan đúng yêu cầu kỹ thuật phù hợp với vật liệu của chi tiết,
– Sử dụng đúng hợp lý các dụng cụ kiểm tra đảm bảo đúng chính xác và an toàn.
– Có thái độ nghiêm túc trong quá trình học tập.Chấp hành tốt an toàn lao động và vệ sinh môi trường.
Nội dung của mô đun:
1
Vạch dấu, đột dấu cho lỗ khoan, mài sửa mũi khoan.
2
Khoan lỗ suốt
3
Khoan lỗ song song
4
 Khoan lỗ bậc
5
Khoan lỗ theo ống dẫn hướng
*****