Giải đáp cuộc sống

Cấu trúc Will trong tiếng Anh kèm bài tập vận dụng

khi học đến thì tương lai đơn trong tiếng anh thì các bạn sẽ gặp qua từ will và các cấu trúc của nó. Với Bài Viết DướI đY, Vietop Sẽ Giới Thiệu ến Các Bạn Phần Tổng Hợp Kiến Thức Giúp Bạn NắM CHắC Về cấu Trúc Will hơn, hãy cùng tham khảo qua nhé!

Định nghĩa

trong tiếng anh, “will” mang nghĩa là “sẽ”được sử dụng trong các thì tương lai đơn.

  • will còn có thể viết tắt là ‘ll khi đứng sau chủ ngữ.
  • thể phủ định của will sẽ là will not.
  • *lưu ý: will là động từ khiếm khuyết (modal verbs), không có -s ở ngôi thứ ba số ít, không dùng do trong câu hỏi phủ định; sau will, chúng ta dùng động từ nguyên thể không có “a”.

    Bạn đang xem: Phủ định của will

    would được dùng như hình thức qua khứ hay kém xác định của will trong một số trường hợp.

    for example: what will the weather be like tomorrow? (thời tiết ngày mai sẽ như thế nào?)

    he will call you in 10 minutes. (anh ấy sẽ gọi cho bạn trong 10 phút nữa.)

    Don’t be late for your interview, or you won’t get the job. (Đừng đến trễ trong buổi phỏng vấn, nếu không bạn sẽ không nhận được việc.)

    it would be nice it would be if he moved to london. (sẽ thật tốt nếu anh ấy chuyển đến london.)

    các cấu trúc will

    cấu trúc trong thì tương lai đơn

    với trong thì tương lai đơn, ta có các cấu trúc sau:

    thể khẳng định

    for example: andy said that he will be at his grandmother’s house this afternoon. (andy noi rằng anh ấy sẽ ở nhà bà mình vào chiều nay.)

    Andy said he’s going to the movies this afternoon. (andy noi rằng anh ấy sẽ đi xem phim vào chiều nay.)

    thể phủ định

    for example: andy said that he will/won’t be at his grandmother’s house this afternoon. (andy noi rằng anh ấy sẽ không ở nhà bà mình vào chiều nay.)

    Andy said that he is not/will not go to the movies this afternoon. (andy noi rằng anh ấy sẽ không đi xem phim vào chiều nay.)

    thể nghi vấn

    ta có 3 dạng là câu nghi vấn có – không hoặc đúng – sai (yes – no questions), câu nghi vấn wh- (wh-questions) và câu nghi vấn sử dụng will/shall.

    câu nghi vấn wh- có các từ để hỏi như: what, where, when, why, which, who, whose, how.

    *lưu ý: khi nào phía sau will có động từ/mệnh đề thì will mới viết tắt thành ‘’ll. ta không nói “yes, it will.”

    for example: will james be home tomorrow? (¿ngày mai james có ở nhà chứ?)

    yes, it will. / no, he will not. (có, anh ta sẽ ở nhà./ không, anh ta sẽ không ở nhà.)

    what will the weather be like this afternoon? (chiều nay thời tiết sẽ như thế nào?)

    I think it’s going to rain this afternoon. (tôi nghĩ chiều nay trời sẽ mưa.)

    Are you going to school by bus tomorrow? (ngày mai bạn sẽ đi học bằng xe buýt chứ?)

    yes, I will. / yes, tomorrow I will go to school by bus. (có, tôi sẽ đi. / có, tôi sẽ đến trường bằng xe buýt ngày mai.)

    no, I won’t. / no, tomorrow I will not go to school by bus. (không, tôi sẽ không đi. / không, tôi sẽ không đến trường bằng xe buýt ngày mai.)

    dấu hiệu nhận biết thì tương lai đơn

    ta sử dụng thì tương lai đơn trong tiếng anh khi

    cấu trúc trong thì tương lai tiếp diễn

    với trong thì tương lai tiếp diễn, ta có các cấu trúc sau:

    thể khẳng định

    for example: at this time next week they will be working. (giờ này tuần sau thì họ sẽ đang làm việc.)

    thể phủ định

    For example: by now next week they won’t be working. (giờ này tuần sau thì họ sẽ không đang làm việc.)

    thể nghi vấn

    ta có 2 dạng là câu nghi vấn có – không hoặc đúng – sai (yes – no questions) và câu nghi vấn wh- (questions wh-)

    khi nào phía sau will có động từ/mệnh đề thì will mới viết tắt thành ‘’ll. ta không nói “yes, it will.”

    for example: will you study english at 9 a.m.? m. tomorrow? (bạn có đang học anh văn vào 9 giờ sáng mai không?)

    what is hannah doing at this time tomorrow? (hannah sẽ đang làm gì vào giờ này ngày mai?)

    dấu hiệu nhận biết thì tương lai tiếp diễn

    • trong câu có các trạng từ chỉ thời gian trong tương lai kèm thời điểm xác định.
    • at + giờ + thời gian trong tương lai (tomorrow at 10 o’clock,…)

      Xem thêm: Dòng điện xoay chiều là gì? Tác dụng của dòng điện xoay chiều

      right now + thời gian trong tương lai. (at this time next week, …)

      in + năm trong tương lai (in 2023, in 2045,…)

      in the future (trong tương lai)

      for example: at this time next week, I’m going to the movies with my boyfriend. (vào thời điểm này tuần sau, tôi sẽ đang đi xem phim với bạn trai của mình.)

      • trong câu có “when” khi diễn tả một hành động đang xảy ra và một hành động khác xen vào.
      • ngoài ra khi trong câu có sử dụng các động từ chính như “wait” hay “guess” thì câu cũng thường được chia ở thì tương lai tiếp diễn. Đây cũng là dấu hiệu thì tương lai tiếp diễn hay gặp trong các bài thi.

        For example: I guess Alex is going to the zoo around this time tomorrow. (tôi đoán là alex sẽ đang đi thảo cầm viên vào giờ này ngày mai.)

        ta sử dụng thì tương lai tiếp diễn trong tiếng anh khi

        cấu trúc trong thì tương lai hoàn thành

        khi sử dụng thì tương lai hoàn thành, động từ chính ta chia ở dạng v3 – hay còn gọi là dạng past participle – quá khứ phân từ của động t.

        state; go → gone; eat → eaten; drink → drunk; write → written; etc

        >>> bạn có thể tham khảo bảng động từ bất quy tắc ở đây.

        với trong thì tương lai hoàn thành, ta có các cấu trúc sau:

        thể khẳng định

        for example: by the end of next week, I will have taken my English speaking test. (vào cuối tuần sau, tôi sẽ làm bài thi nói tiếng anh.)

        thể phủ định

        For example: Julie will not have finished her report until the end of next week. (julie sẽ chưa hoàn thành báo cáo của mình cho đến cuối tuần sau.)

        thể nghi vấn

        ta có 2 dạng là câu nghi vấn có – không hoặc đúng – sai (yes – no questions) và câu nghi vấn wh- (wh-questions).

        câu nghi vấn wh- có các từ để hỏi như: what, where, when, why, which, who, whose, how.

        *lưu ý: khi nào phía sau will có động từ/mệnh đề thì will mới viết tắt thành ‘’ll. ta không nói “yes, it will.”

        for example: will alexwill graduate by this time next year? (liệu vào thời điểm này năm sau alex đã tốt nghiệp chưa?)

        • yes, it will. / no, he not.
        • How much will they have spenton their clothes by the end of this year? (¿họ sẽ đã chi bao nhiêu tiền cho quần áo của mình cho tới cuối năm no?)

          dấu hiệu nhận biết thì tương lai hoàn thành

          thì tương lai hoàn thành thường được dùng kèm với các cụm từ như:

          • khoảng thời gian + from now on.
          • For example: In two months, I will have graduated. (hai tháng nữa, tôi sẽ tốt nghiệp.)

            • before + sự việc/thời điểm trong tương lai.
            • for example: I will have finished my work before lunch. (tôi sẽ hoàn thành việc của mình trước khi ăn trưa.)

              • by + thời gian trong tương lai.
              • for example: You will have cooked your dinner by 9 p.m. (cô ấy sẽ nấu ăn trước 9 giờ tối.)

                • at the end of + thời gian trong tương lai.
                • For example: Julie will have finished her work report by the end of this month. (julie sẽ hoàn thành báo cáo công việc của mình vào cuối tháng này.)

                  • for the time + mệnh đề chia ở thì hiện tại đơn.
                  • for example: by the time my mom gets home, I will have finished my homework. (vào lúc mẹ tôi về nhà, tôi sẽ đã hoàn thành bài tập de ella về nhà của mình.)

                    ta sử dụng thì tương lai hoàn thành trong tiếng anh khi

                    cấu trúc trong thì tương lai hoàn thành tiếp diễn

                    với trong thì tương lai hoàn thành tiếp diễn, ta có các cấu trúc sau:

                    thể khẳng định

                    for example: I will have been working at this company for 5 years by the end of this month. (tôi sẽ đã đang làm việc ở công ty này được 5 năm vào cuối tháng này.)

                    thể phủ định

                    for example: john will not have played sports for 2 months until the end of this year. (john sẽ không chơi thể thao trong 2 tháng cho đến cuối năm nay.)

                    thể nghi vấn

                    ta có 3 dạng là câu nghi vấn có – không hoặc đúng – sai (yes – no questions) và câu nghi vấn wh- (wh-questions).

                    câu nghi vấn wh- có các từ để hỏi như: what, where, when, why, which, who, whose, how.

                    *lưu ý: khi nào phía sau will có động từ/mệnh đề thì will mới viết tắt thành ‘’ll. ta không nói “yes, it will.”

                    for example: by the end of this year, alicia will have been living in this country for 10 months? (Đến cuối năm no thì alice đã đang sống ở đất nước này được 10 tháng rồi phải không?)

                    • yes, she will. / no, she won’t.
                    • Where will you have been working in the next month? (tháng sau bạn sẽ đang làm việc ở đâu?)

                      dấu hiệu nhận biết thì tương lai tiếp diễn

                      Xem thêm: Làm ngay món cánh gà rán chiên giòn như KFC dành cho bé nhà bạn

                      Để nhận biết thì tương lai hoàn thành tiếp diễn, ta thấy trong câu có thể có các từ sau:

                      • by then: tính đến lúc đó
                      • for example: by then, they will have been traveling for 2 weeks. (Đến lúc đó, họ sẽ đi du lịch được 2 tuần.)

                        • at the end of this week/month/year: tính đến cuối tuần này/tháng này/năm nay
                        • for example: by the end of this month, they will have been dating for 2 years. (tính đến cuối tháng này thì họ đã hẹn hò được 2 năm.)

                          • for the time + 1 mệnh đề ở thì hiện tại đơn​
                          • For example: By the time John gets here, I will have been playing video games. (vào lúc john đến, tôi vẫn sẽ đang chơi trò chơi điện tử.)

                            • when: vao khi
                            • For example: By the time Alice is 30, she will have been learning French for 10 years. (khi she alice 30 tuổi, cô ấy sẽ đã học tiếng pháp được 10 năm.)

                              chú ý: thì tương lai hoàn thành tiếp diễn không sử dụng với các mệnh đề bắt đầu bằng những từ chỉ thời gian nh , before, after, if, after, for the time … với những từ này, ta có thể sử dụng thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn.

                              ta sử dụng thì tương lai hoàn thành tiếp diễn trong tiếng anh khi

                              xem them:

                              • thì hiện tại đơn
                              • thì qua khứ đơn
                              • bảng chữ cái tiếng anh
                              • will trong câu hỏi đuôi (tag question)

                                câu hỏi đuôi (tag questions) là dạng câu hỏi yes-no ược ặt ở Sau Một mệnh ề ề ề ề ề ề ề ề ề ề ề ề ề ề ề ề ề ề ề ề

                                cấu trúc của câu hỏi đuôi sẽ có 2 thành phần chính là “statement” + “question tag”. khi lập một câu hỏi đuôi, quy tắc đầu tiên chính là thể của tag question luôn luôn ngược lại với phần statement. nếu câu trước được chia ở dạng khẳng định thì câu hỏi đuôi sẽ là phủ định và ngược lại.

                                với will trong câu hỏi đuôi dạng thì tương lai đơn, ta có 2 cấu trúc sau:

                                for example: the train is leaving soon, isn’t it? (chuyến tàu sẽ rời đi sớm thôi, phải không?)

                                they won’t go to the supermarket, will they? (họ sẽ không đi siêu thị, phải không?)

                                will and shall

                                khi trước, người ta sử dụng cho ngôi thứ nhất và cho ngôi thứ 2, 3.

                                for example: I/we will be here soon. / we will be there soon. (ngôi 1)

                                you will be there soon. (ngôi 2)

                                they/he/she/it will be soon. (ngôi 3)

                                nhưng ngày nay, will thường được sử dụng trong tất cả các trường hợp. từ sẽ được dùng trong ngữ cảnh mang tính học thuật nhiều hơn.

                                bai tập cấu trúc will

                                bai tập

                                bài tập 1: complete the following sentences with the correct verb form

                                1. they ________ (do) for you tomorrow.
                                2. my father __________ (call) you soon.
                                3. we believe that marie __________ (recover) from her illness in a short time.
                                4. I promise that I will _________ (return) from school on time.
                                5. if it rains, he __________ (stay) at home.
                                6. peggy (come) ____ to the party on Saturday.
                                7. we ____ (meet) with alain tomorrow.
                                8. at this time next week he ____ (flies) to south africa.
                                9. at 6 o’clock on Saturday ____(sing) the new song.
                                10. ____ probably ____ (rain) when I get to bangkok.
                                11. this time tomorrow, I ________ (finish) the project.
                                12. at 8 o’clock, the children ________ (fall) asleep.
                                13. by tomorrow morning, he ________ (sleep).
                                14. for the next year, ________ (receive) his promotion.
                                15. Robin ________ (sell) his car by next Sunday.
                                16. she (talks) ____ on the phone for the past few hours.
                                17. they (look for me) ____ all night.
                                18. he (plays) ____ soccer all day.
                                19. you (watch) ____ television all the time.
                                20. he (doesn’t/sleep) ____ all morning.
                                21. bài tập 2: complete these sentences using the indications and the simple future tense

                                  1. she/ I hope/ that/ john/ comes/ party/ tonight.
                                  2. i/ finish/ my report/ 3 days/ promised.
                                  3. if/you/don’t/study/a lot/,/you/don’t/pass/the/final/exam.
                                  4. you/ look/ tired,/ I/ bring/ you/ something/ to eat.
                                  5. Will you/ please/ give me/ a lift/ to / the station / ?
                                  6. bài tập 3: complete the correct form of the verbs in parentheses to complete the following sentences (future perfect or present simple)

                                    1. He ________ (talk) on the phone before his wife ________ (arrive).
                                    2. we ________ (choose) a date before they ________ (call).
                                    3. natalie ________ (feed) the baby when she ________ (leave) the house.
                                    4. you ________ (finish) your work before you ________ (leave) the office.
                                    5. by the time they ________ (finish) drinking, they ________ (drink) too much.
                                    6. I _________ (take) 2 years in Scotland when she ________ (arrive).
                                    7. bài tập 4: complete the correct form of the verbs in parentheses to complete the following sentences (future perfect continuous future perfect)

                                      1. layla _____________ (finish) these courses next week.
                                      2. when James arrives, my family __________ (go) to bed.
                                      3. for the next month, my sister _________ (learn) Chinese for 4 years.
                                      4. ______ __________ (stop) from raining tomorrow afternoon?
                                      5. For next year, I __________ (live) in London for 2 years.
                                      6. my older brother _______________ (write) these novels for 8 months at the end of this week.
                                      7. Đápán

                                        bai tập 1

                                        1. I will
                                        2. I’ll call
                                        3. will recover
                                        4. will come back
                                        5. will stay
                                        6. will come
                                        7. will meet
                                        8. it will be flying
                                        9. will be singing
                                        10. it will be raining
                                        11. will be finished
                                        12. will have fallen
                                        13. will have slept
                                        14. will have received
                                        15. will have sold
                                        16. will have been talking
                                        17. will have been looking for
                                        18. will have been playing
                                        19. will have been watching
                                        20. Will not have been sleeping
                                        21. bai tập 2

                                          1. she hopes that john will come to the party tonight.

                                          2. I will finish my report in 2 days, I promise.

                                          3. if you don’t study hard, you won’t pass the final exam.

                                          4. You look tired, I’ll get you something to eat.

                                          5. Could you drive me to the station, please?

                                          bai tập 3

                                          1. will have spoken – arrives
                                          2. will have eaten – arrives
                                          3. will have fed – leaves
                                          4. you will be done – exit
                                          5. finish – he will have drunk
                                          6. it will have been – arrives
                                          7. bai tập 4

                                            1. it will be over
                                            2. will be gone
                                            3. will have been learning
                                            4. it will have – rained
                                            5. will have been living
                                            6. will have been typing
                                            7. hy vọng sau khi ọc bài viết tổng hợp thông tin c cùng việc hoàn thành những bài tập trên, các bạn đã có nắm vững hơn kiến ​​thức các về các . chúc các bạn học tốt và hãy cùng đón chờ những bài chia sẽ ngữ pháp tiếp theo từ ielts vietop nhé!

                                              Tham khảo: Gậy Đánh Golf Tiếng Anh Là Gì? Hiểu Đúng Để Chơi Golf Tốt Hơn

Related Articles

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Back to top button